1NAOH + H2CO3 =CÓ KHÁNG NGUYÊN A )NGƯNG KẾT NHỮNG HỒNG CẦUĐỘ PH CỦA...
7.1NaOH + H
2
CO3
=có kháng nguyên A )ngưng kết những hồng cầuĐộ pH của máu luônNaHCO3
+ H2
O- Nhóm máu AB ( có cả 2truyền vào bởi huyết thanh củađược ổn định nhờ hệ thống đệmloại kháng nguyên A và B)người nhận máu .*Đặc điểm : Khả năng-Pha tống máu chậm :Khi sử Các thời kỳ của chu chuyển timMáu từ tâm thất vẫn tiếp tục tống vào-Thời kỳ tâm thu bao gồm tâmdụng hết dung lượng của hệđệm tối đa khi nồng độ của HCO3
-
thống H2
CO3
= H2
O + CO2
, KhíCO2
hoà tan(pH= pK)động mạch với tốc độ giảm dần vànhĩ thu và tâm thất thu CO2
được tạo thành bị đào thảiKhi tất cả khí CO2
chuyểnngừng hẳn. Khi ngừng tống máu tâm-Thời kỳ tâm trương bao gồmqua phổi thì môi trường chuyểnthất là bắt đầu thời kỳ tâm trương củatâm nhĩ trương và tâm thấtthành HCO3
-
hoặc ngược lại thì hệvề phía a xit, độ pH trong máutrươngtâm thất.Trên điện tâm đồ ghi đượcthống này không còn khả năng đệm. Khả năng đệm tỷ lệ thuận- Thời kỳ tâm trương toàn bộ ,sóng T báo hiệu sự tái cực của tâmgiảm xuống 0.2 so với yên tĩnhcả nhĩ và thất đều trong trạngthất.thì hoạt tính của men giảm. Độvới nồng độ của các chất đệm .thái trương.Hệ thống đệm bicacbonatpH giảm sẽ gây rối loạn chức*) Tâm thất trươngkhông phải là hệ đệm tối ưu nhưngKhi tâm thất bắt đầunăng của toàn bộ cơ thể như* Tâm nhĩ thuTâm nhĩ thu 0.1giâylàtrương thì sự tống máu từ tâm thấtnó đóng vai trò quan trọng vì nồng độgiảm hoạt tính men ATP - aza,giảm tốc độ dẫn truyền xungphải và trái ngừng hẳn. Vì áp suấtkhởi đầu của sóng P. áp suấtCO2
hoà tan trong máu có thể thayđổi làm tăng hoặc giảm thông khíđộng thần kinh, tăng áp suấttrongbuồng nhĩ hơi tăng (5-6trong buồng thất thấp hơn trong độngthẩm thấu gây phồng tế bào chènmmHg) và bắt đầu cao hơn ápphổi, có tác dụng điều hoà pH. Bởimạch chủ và động mạch phổi, cácép lên các nhánh tận cùng thầnsuất trong buồng thất đang giãn .vây, tốc độ điều chỉnh pH của hệ nàyvan bán nguyệt phải đóng lại để máukinh làm đau cơ do tăng sự kếtMáu từ tâm nhĩ chảy xuống tâmchỉ trong vài phần của giây mà ở cáckhông đi ngược lại tâm thất. Thời kỳhợp bền vững giữa 2 sợi ac tin vàthất qua van nhĩ thất, Khi áp suấthệ khác không có được.này là thời kỳ tiền tâm thất trươngmiozin.trong buồng tăng, máu trongcủa tâm thất .- Hệ thống đệm phosphatHPO4
/ H2
PO4
có độbuồng nhĩ không đi ngược trở lạiTâm thất trương được chiaKhi độ pH tăng máupH=6.8 chiếm 5%ra 2 thời kỳ : tĩnh mạch vì lỗ tĩnh mạch co lạisẽ nhiễm kiềm, quá trình thảido sự co cơ của 2 thành tâm nhĩ.CO2
bị ngừng trệ, CO2
chuyểnKhi cho một a xít mạnh- Thời kỳ thả lỏng của tâmthành bicacbonat, ion HCO3.
–
tác dụng với đệm phosphat kết quảthất :* Tâm nhĩ trươngCác buồng thất vẫn còn Ngay sau khi tâm nhĩTrạng thái cơ thể chứa axit hoặccủa phản ứng sẽ cho ta một a xít yếu thu, tâm nhĩ bắt đầu trương –HCL + Na2
HPO4
=kiềm khi độ pH của máu vẫn cònđóng ở 2 phía vì van bán nguyệt đãNaH2
PO4
+ NaCLđóng ở sau thời kỳ tiền tâm trương,thời gian khoảng 0.7 giây. Nó sẽổn định gọi là trạng thái nhiễmchiếm toàn bộ thời kỳ tâm thấtkiềm hoặc nhiễm toan có bù, cònVan nhĩ thất vẫn tiếp tục đóng do ápKhi cho một kiềm mạnhsuất trong buồng thất vẫn cao hơnkhi độ pH trong máu biến đổi thìthu và phần lớn tâm thất trương.tác dụng với đệm phosphat kết quảcủa phản ứng sẽ là một kiềm yếutrong buồng tâm nhĩ. Lượng máu còntrạng thái đó gọi là nhiễm a xitThời kỳ tâm nhĩ trương là thời kỳnạp máu về tim, tâm nhĩ phải nạplại trong buồng tâm thất sau khi kếtkhông bù.NaOH +NaH
2
PO4
= Na2
HPO4
+ H2
Othúc thời kỳ tâm thu được gọi là thểmáu từ tĩnh mạch chủ trên , dưới.Trong yên tĩnh, độ pHtích cuối tâm thu, nó không thay đổi*Đặc điểmcủa máu động mạch 7,4; máuTâm nhĩ trái nạp máu từ 4 tĩnhtrong suốt thơì kỳ tâm trương . Vì-Nồng độ của hệ phosphatmạch phổi.tĩnh mạch 7,35Khi hoạt động độ pHvậy thơì kỳ tâm thất trươngcòn gọi là= 1/6 của hệ bicacbonat* Tâm thất thuthời kỳ đẳng thể tích hay đẳng- Hệ thống đệmcủa máu giảm xuống 7,0 ; cá biệtTâm nhĩ bắt đầutrương thì tâm thất thu, thời kỳở VĐV có trình độ tập luyện tốttrường. Khi áp suất trong buồng thấtphosphat rất quanpH = 6,8. Khi độ pH của máutrọng trong ống thận tâm thất thu khoảng 0.3 giây.thấp hơn buồng nhĩ thì thời kỳ thảgiảm sẽ có cảm giác khó chịu,- Hệ thông đệm ProteinTâm thu của tâm thất được chialỏng kết thúc , van nhĩ thất mở ra –ra 2 thời kỳ:nôn ọe, chóng mặt, đau cơ, pháthời kỳ nạp máu từ buồng nhĩ xuốngHệ thống đệmhủy quá trình trao đổi chất, bởia.Thời kỳ căng tâmbuồng thất.Protein được tạo ra từ Protein củathất chia làm 2 pha:-Thời kỳ nạp máu của tâmvậy phải huy động hệ thống đệmhuyết tương, chiếm 79 % các Protein.thất :Được chia thành 2 pha :bicacbonat trong máu hoặc hệ-Pha co không đồngĐó là các gốc của a xit a min tự do -thống đệm Protein trong tế bàoCOOH có khả năng phân ly thànhbộ : Hưng phấn trong cơ tim lan+Pha nạp máuđể trung hòa a xit và ổn định độtoả dần theo các lớp cơ, vì vậynhanh : Máu từ tâm nhĩ xuống tâmCOO-
và H+.
.Đồng thời chúng có gốcthất qua van nhĩ thấtnhiều nhất ở phapH của máu.kiềm NH3
OH, do đó Protein có thểkhông thể làm toàn bộ các sợi cơNgoài hệ thống đệm,hoạt động như một hệ thống đệm cótâm thất đều co. ở pha này cácnạp máu nhanh .đồng thời cả kiềm và toan.máu còn có một số muối kiềm để+ Pha nạp máusợi cơ tâm thất co không đồng bộchậm tương ứng với sóng P trên điệntrung hoà a xit. Những muối này- . Hệ thống đệm Hemoglobingây biến dạng tâm thất , nhưngĐây là một loại đệmgọi là dự trữ kiềm của máu. Khiáp suất trong buồng tâm thấttâm đồ , pha này xảy ra trước vàvận động, công suất vận độngkhông tăng .Protein thực hiện bởi Hemoglobintrùng vào thời gian tâm nhĩ thu . Thểgồm ô xy hemoglobin và muối ka li.- Pha co đẳngtích máu chứa trong tâm thất ở cuốicàng cao thì khả năng dự trữtrường :Khi tất cả các sợi cơthời kỳ tâm trương được gọi là thể* Khi thực hiện công suấtkiềm càng giảm .vận cơ ở mức nhẹ và trung bình , nhutích cuối tâm trương . Trong một nhịpTóm lại : Hệ thốngtrong thành tâm thất đều co, áptim thể tích đó được quyết định bởicầu ô xy chiếm khoảng 50 % VO2
suất trong buồng thất tăng lên,đệm có vai trò quan trọng trongcác van nhĩ thất nhanh chóng bịmax thì a xit lactic trong máu khoảngáp suất nạp máu . áp suất này phụviệc bảo vệ cho máu và các tế0.4 - 0.5g/ lit.đóng lại vì áp suất trong buồngthuộc vào lượng máu từ các tĩnhbào mô. Khi có các phản ứngthất cao hơn buồng nhĩ.Khi vận động với côngmạch về tâm nhĩ. Lượng máu từ cáctích cực xảy ra, ngoài hệ thốngđệm và dự trữ kiềm của máu thìCác van bán ngyệttĩnh mạch về tim càng lớn thì thể tíchsuất lớn hơn, nhu cầu ô xy vàokhoảng 50 - 85 % VO2
max thì a xitngăn cách giữa buồng thất tráiphổi, thận, gan, ống tiêu hoátâm thu càng cao. lac tic tăng nhanh trong máu. ở cácvới động mạch chủ, buồng thấtcũng tham gia vào sự điều hoàThời gian của từng thời kỳ chuphải với động mạch phổi vẫnkiềm toan của máu .chuyển tim.bài tập sức bền ưa khí tối đa, khi nhuMột chu chuyển tim phụ thuộc vàocầu ô xy lớn hơn 85 % VO2
max thìđóng, như vậy buồng thất đượcSINH LÝ HỆ TUẦN HOÀNtần số tim. Với tần số tim là khoảngnồng độ a xit lac tic tối đa trong máuđóng kín cả 2 phía . Khi các sợi