TÍNH CHẤT HÓA HỌC A) PHẢN ỨNG THỦY PHÂN TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT KHI Đ...

2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:    

1

1

CH O COR CH OH R COOH

2

2

| |

o

2

H ,t

2

      CH OHCH O COR 3H O R COOH

2

 

3

2

3

CH OH R COOHCH O CORTriglixerit Glixerol Các axit béo b) Phản ứng xà phòng hóa Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng: CH O COR CH OH R COONa

t

2

     CH OH R COONaCH O COR 3NaOH

3

2

3

Triglixerit Glixerol Xà phòng Phản ứng của chất béo với natri hiđroxit được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch. c) Phản ứng hiđro hóa Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C:      CH O CO C H CH O CO C H

2

17

33

2

17

35

Ni,t ,p

       CH O CO C H 3H CH O CO C H

17

33

2

17

35

Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) d) Phản ứng oxi hóa Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. BÀI TẬP ESTE – LIPIT