GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
2) Giải hệ phương trình :
4
x xtan .ln(cos )x dx
cos0
Câu III (1 điểm): Tính tích phân: I = Câu IV (1 điểm): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = a, các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh S. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng tạo với mặt phẳng đáy góc 600
. Tính cụsincủa góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) .Câu V: (1 điểm) Cho a,b,c là các số dương thỏa măn a + b + c = 1. Chứng minh rằng: a b b c c a 3 ab c bc a ca b PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)A. Theo chương tŕnh ChuẩnCâu VI.a (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng : 2x + 3y + 4 = 0. T́m tọa độ điểm B thuộc đường thẳng sao cho đường thẳng AB và hợp với nhau gúc 450
.Câu VII.a (1 điểm): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;-1;1) x y z1 4( ) : 1d d ( ') : 1 2 31 2 5 và và hai đường thẳng Chứng minh: điểm M, (d), (d’) cùng nằm trên một mặt phẳng. Viết phương tŕnh mặt phẳng đó.Câu VIII.a (1 điểm)2
(24
1)
log x x xx
x
x
x
(24
1)
log(24
1)
logx
Giải phương tŕnh:2
2
Theo chương trình Nâng caoCâu VI.b (1 điểm)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thỏa mãnṛ ( ) :C x2
y2
1, đường thẳng( ) :d x y m 0. T́ìm m để ( )C cắt ( )d tại A và B sao cho diện tích tam giác ABO lớn nhất.Câu VII.b (1 điểm)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng: (P): 2x – y + z + 1 = 0, (Q): x – y + 2z + 3 = 0, (R): x + 2y – 3z + 1 = 021zxy và đường thẳng 1
: 2 = 1 = 3. Gọi 2
là giao tuyến của (P) và (Q).Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc với (R) và cắt cả hai đường thẳng 1
, 2
.Câu VIII.b (1 điểm) Giải bất phương trình: logx
( log3
( 9x
– 72 )) 1