GỌI 2 KIM LOẠI HOÁ TRỊ II VÀ III LẦN LƯỢT LÀ X VÀ Y TA CÓ PHƯƠNG TRÌNH...

Bài 1: Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phảnứng:XCO

3

+ 2HCl -> XCl

2

+ CO

2

+ H

2

O (1)Y

2

(CO

3

)

3

+ 6HCl -> 2YCl

3

+ 3CO

2

+ 3H

2

O (2).Số mol CO

2

thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:

672

0

,

n

CO

0

,

03

mol

22

4

2

Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO

2

bằng số mol H

2

O.

n

n

H

O

CO

0

,

03

2

n

HCl

0

,

03

.

2

0

,

006

mol

Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:m

HCl

= 0,06 . 36,5 = 2,19 gamGọi x là khối lượng muối khan (

m

XCl

2

m

YCl

3

)Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03 => x = 10,33 gamBài toán 2: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được8,96 lít H

2

(ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.Bài giải: Ta có phương trình phản ứng như sau:Mg + 2HCl -> MgCl

2

+ H

2

2Al + 6HCl -> 2AlCl

3

+ 3H

2

Số mol H

2

thu được là:

96

8

n

H

0

,

4

Theo (1, 2) ta thấy số mol HCL gấp 2 lần số mol H

2

Nên: Số mol tham gia phản ứng là:

n

HCl = 2 . 0,4 = 0,8 molSố mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol.Vậy khối lượng Clo tham gia phản ứng:m

Cl

= 35,5 . 0,8 = 28,4 gamVậy khối lượng muối khan thu được là: 7,8 + 28,4 = 36,2 gam

3. PHƯƠNG PHÁP TĂNG, GIẢM KHỐI LƯỢNG.

a/ Nguyên tắc: So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lượngcủa nó, để từ khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chấtnày mà giải quyết yêu cầu đặt ra.b/ Phạm vị sử dụng: Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản ứng giữakim loại mạnh, không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khỏi dung sịch muối phảnứng, ...Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sửdụng phương pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn.