HOÀ TAN 8G HỖN HỢP 2 HIĐROXIT KIM LOẠI KIỀM NGUYÊN CHẤT THÀNH 100ML DU...
Bài 9: Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X.a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH
3
COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm cótrong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3
COOH.b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp.Hướng dẫn:Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại kiềm ( cũng chính là kí hiệu KLNT ).Giả sử MA
< MB
và R là kí hiệu chung của 2 kim loại ---> MA
< MR
< MB
Trong 8g hỗn hợp có a mol ROH.a/ Nồng độ mol/l của CH3
COOH = 0,16 : 0,8 = 0,2Mb/ MR
= 33 ---> MA
= 23(Na) và MB
= 39(K)mNaOH
= 2,4g và mKOH
= 5,6g.CHUYÊN ĐỀ 8:
AXIT TÁC DỤNG VỚI MUỐI
1/ Phân loại axitGồm 3 loại axit tác dụng với muối.a/ Axit loại 1:Thường gặp là HCl, H2
SO4
loãng, HBr,..Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi.b/ Axit loại 2:Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3
, H2
SO4
đặc.Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.c/ Axit loại 3:Là các axit có tính khử.Thường gặp là HCl, HI, H2
S.2/ Công thức phản ứng.a/ Công thức 1:Muối + Axit ---> Muối mới + Axit mới.Điều kiện: Sản phẩm phải có:Kết tủa.Hoặc có chất bay hơi(khí).Hoặc chất điện li yếu hơn.Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở về sau không phản ứng với axitloại 1.Ví dụ: Na2
CO3
+ 2HCl ---> 2NaCl + H2
O + CO2 (k)
BaCl2
+ H2
SO4
---> BaSO4(r)
+ 2HClb/ Công thức 2:Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2
O + sản phẩm khử.Điều kiện:Muối phải có tính khử.Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị cao nhất.Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng.Với các muối: CO3
2-
, NO3
-
, SO4
2-
, Cl-
.+ Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loại trong muối trước phải ứng không cao nhất.Với các muối: SO3
2-
, S2-
, S2
-
.+ Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên với tất cả các kim loại.c/ Công thức 3:Thường gặp với các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoá khử)2FeCl3
+ H2
S ---> 2FeCl2
+ S(r)
+ 2HCl.Chú ý:Bài tập: Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2
CO3
(hoặc K2
CO3
) thì có các PTHH sau:Giai đoạn 1 Chỉ có phản ứng.Na2
CO3
+ HCl
NaHCO3
+ NaCl( 1 )
x (mol) x mol x molGiai đoạn 2 Chỉ có phản ứng NaHCO3
+ HCldư
NaCl + H2
O + CO2
( 2 )
x x x molHoặc chỉ có một phản ứng khi số mol HCl = 2 lần số mol Na2
CO3
.Na2
CO3
+ 2HCl
2NaCl + H2
O + CO2
( 3 )
Đối với K2
CO3
cũng tương tự.Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ran
HCl
Đặt T =Na
2
CO
3
Nếu T
1 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư Na2
CO3
.Nếu T
2 thì chỉ có phản ứng (3) và có thể dư HCl.Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau.Đặt x là số mol của Na2
CO3
(hoặc HCl) tham gia phản ứng ( 1 ) x (mol) x mol x molNa2
CO3
+ 2HCl
2NaCl + H2
O + CO2
( 2 ) !
Tính số mol của Na2
CO3
(hoặc HCl) tham gia phản ứng(2!)dựa vào bài ra và quaphản ứng(1). Thí dụ: Cho từ từ dung dịch chứa x(mol) HCl vào y (mol) Na2
CO3
(hoặc K2
CO3
).Hãy biện luận và cho biết các trường hợp có thể xảy ra viết PTHH , cho biết chất tạothành, chất còn dư sau phản ứng:TH 1: x < yCó PTHH: Na2
CO3
+ HCl
NaHCO3
+ NaCl x x x x mol- Dung dịch sau phản ứng thu được là: số mol NaHCO3
= NaCl = x (mol) - Chất còn dư là Na2
CO3
(y – x) mol TH 2: x = yCó PTHH : Na2
CO3
+ HCl
NaHCO3
+ NaCl - Dung dịch sau phản ứng thu được là: NaHCO3
; NaCl - Cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết.TH 3: y < x < 2yCó 2 PTHH: Na2
CO3
+ HCl
NaHCO3
+ NaCl y y y y molsau phản ứng (1) dung dịch HCl còn dư (x – y) mol nên tiếp tục có phản ứng NaHCO3
+ HCl
NaCl + H2
O + CO2
(x – y) (x – y) (x – y) (x – y)- Dung dịch thu được sau phản ứng là: có x(mol) NaCl và (2y – x)molNaHCO3
còn dưTH 4: x = 2yCó PTHH: Na2
CO3
+ 2HCl
2NaCl + H2
O + CO2
y 2y 2y y mol- Dung dịch thu được sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl, cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết.TH 5: x > 2y y 2y 2y y mol- Dung dịch thu được sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl và còn dư (x – 2y) mol HCl.Bài tập 5: Cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối gồm NaHCO3
và Na2
CO3
(hoặc KHCO3
và K2
CO3
) thì có các PTHH sau:Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2
CO3
và NaHCO3
.Giai đoạn 1: Chỉ có Muối trung hoà tham gia phản ứng.Giai đoạn 2: Chỉ có phản ứng (x + y) (x + y) (x + y) molĐối với K2
CO3
và KHCO3
cũng tương tự.Bài tập: Cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối gồm Na2
CO3
; K2
CO3
; NaHCO3
thì có các PTHH sau:Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Na2
CO3
; NaHCO3
và K2
CO3
.Giai đoạn 1: Chỉ có Na2
CO3
và K2
CO3
phản ứng.Na2
CO3
+ HCl
NaHCO3
+ NaCl( 1 )
x (mol) x x xK2
CO3
+ HCl
KHCO3
+ KCl( 2 )
z (mol) z z zGiai đoạn 2: có các phản ứng NaHCO3
+ HCldư
NaCl + H2
O + CO2
( 3 )
(x + y) (x + y) (x + y) molKHCO3
+ HCldư
KCl + H2
O + CO2
( 4 )
z (mol) z z molBài tập: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2
thì có các PTHH sau.NaAlO2
+ HCl + H2
O
Al(OH)3
+ NaCl( 1 )
Al(OH)3
+ 3HCldư
AlCl3
+ 3H2
O( 2 )
NaAlO2
+ 4HCl
AlCl3
+ NaCl + 2H2
O( 3 )
Bài tập áp dụng: