HOÀ TAN HOÀN TOÀN MỘT OXIT KIM LOẠI HOÁ TRỊ II BẰNG DUNG DỊCH H2SO4 14...

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H

2

SO

4

14%vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức củaoxit trên.Đáp số: MgO

B - BÀI TOÁN VỀ OXIT AXIT

Bài tập 1: Cho từ từ khí CO

2

(SO

2

) vào dung dịch NaOH(hoặc KOH) thì có cácPTHH xảy ra:CO

2

+ 2NaOH



Na

2

CO

3

+ H

2

O

( 1 )

Sau đó khi số mol CO

2

= số mol NaOH thì có phản ứng. CO

2

+ NaOH



NaHCO

3

( 2 )

Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.

n

NaOH

Đặt T =

CO

2

Nếu T

1 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO

2

.Nếu T

2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư NaOH.Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng ( 1 ) và ( 2 ) ở trên hoặc có thể viết nhưsau:CO

2

+ NaOH



NaHCO

3

( 1 ) /

tính theo số mol của CO

2

.Và sau đó: NaOH

+ NaHCO

3



Na

2

CO

3

+ H

2

O

( 2 ) /

Hoặc dựa vào số mol CO

2

và số mol NaOH hoặc số mol Na

2

CO

3

và NaHCO

3

tạothành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải. Đặt ẩn x,y lần lượt là số mol của Na

2

CO

3

và NaHCO

3

tạo thành sau phản ứng.Bài tập áp dụng:1/ Cho 1,68 lit CO

2

(đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit củamuối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.2/ Cho 11,2 lit CO

2

vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/litcủa dd muối tạo thành.3/ Dẫn 448 ml CO

2

(đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khốilượng muối tạo thành.Ví dụ 2: Cho từ từ khí CO

2

(SO

2

) vào dung dịch Ca(OH)

2

(hoặc Ba(OH)

2

) thì cócác phản ứng xảy ra:Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước.CO

2

+ Ca(OH)

2



CaCO

3

+ H

2

O

( 1 )

Sau đó khi số mol CO

2

= 2 lần số mol của Ca(OH)

2

thì có phản ứng 2CO

2

+ Ca(OH)

2



Ca(HCO

3

)

2

( 2 )

Hướng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra:

CO

2

)

(OH

Ca

Nếu T

1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư Ca(OH)

2

.Nếu T

2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO

2

.Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau:CO

2

+ Ca(OH)

2



CaCO

3

+ H

2

O

( 1 )

tính theo số mol của Ca(OH)

2

.CO

2 dư

+ H

2

O + CaCO

3



Ca(HCO

3

)

2

( 2 ) !

Hoặc dựa vào số mol CO

2

và số mol Ca(OH)

2

hoặc số mol CaCO

3

tạo thành sauphản ứng để lập các phương trình toán học và giải.Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của CaCO

3

và Ca(HCO

3

)

2

tạo thành sau phản ứng.