B) TÍNH GIÁ TRỊ CỦA A KHI X = 9 − 4 √C) TÌM X SAO CHO A.(X − 1) = 3...

5.

b) Tính giá trị của A khi x = 9 − 4 √

c) Tìm x sao cho A.(x − 1) = 3 √

x.

√ x + 1

x + 3

√ x

√ x − 3 và B = x + 7

Ví dụ: Cho biểu thức A = 7 √

x (ĐKXĐ: x > 0, x 6= 9).

9 − x + 2 √

x + 3 +

3 √

a) Chứng minh rằng A = 3 √

x + 3 .

b) So sánh A với 3.

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = A.B.

x

Ví dụ: Cho biểu thức A = x − 2 √

x (với x > 0, x 6= 1).

x

2

− √

x − 1 +

x + 1 + 2x − 2 √

x + x + √

x √

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm x để biểu thức A nhận giá trị là số nguyên.

Hướng dẫn

√ x + 2

a) A =

x + 1 .

x + √

x + 1 > √

x + 1 > 1.

b) Cách 1: Với x > 0, x 6= 1 ⇒ x + √

√ x + 1 = 1 + 1

√ x + 1 < 2.

Vậy 0 < A =

x + 1 <

Vì A nguyên nên A = 1 ⇔

x + 1 = 1 ⇔ x = 1 (thỏa mãn).

Vậy không có giá trị nguyên nào của x để giá trị của A là một số nguyên.

Cách 2: Dùng miền giá trị

A =

x + A − 2 = 0

x + 1 ⇔ Ax + (A − 1) √

Trường hợp 1: A = 0 ⇒ √

x = −2 ⇒ x ∈ ∅

Trường hợp 2: A 6= 0 ⇒ ∆ = (A − 1)

2

− 4A(A − 2) = −3A

2

+ 6A + 1 ≥ 0 ⇔ A

2

− 2A − 1

3 ≤ 0 ⇔

A

2

− 2A + 1 ≤ 4

3 ⇒ A ∈ {1; 2} do A ∈ Z và A > 0.

3 ⇔ (A − 1)

2

≤ 4

Với A = 1 ⇒ x = 1 (loại).

Với A = 2 ⇒

x = 0 ⇔ √

x(2 √

x + 1) = 0 ⇔ x = 0 (loại).

x + 1 = 2 ⇔ 2x + √

1

√ x − 1 và B =

√ x − 1 +

. x − √

Ví dụ: Cho biểu thức A =

x − 1

2 √

x + 1 (với x ≥ 0, x 6= 1).

a) Rút gọn biểu thức B.

b) Tính giá trị của A khi x = 5 + 2 √