3. Dạy bài mới:
1’
a/ Giới thiệu bài:Ghi tựa bài.
b/ Nội dung:
12’
Hoạt động 1 : Phần nhận xét (12’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập 1 : So sánh nghĩa của từ phi nghĩa,
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
chính nghĩa
(có thể sử dụng từ điển)
- HS phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa trong các câu
- Cả lớp đọc thầm.
tục ngữ.
- Học sinh làm việc cá nhân (có thể sử
dụng từ điển)
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, chốt
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập 3 : Tác dụng của từ trái nghĩa
- HS trao đổi nhón đôi.
được sử dụng trong câu tục ngữ (bài tập 2)
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp
3’
đọc thầm.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
- HS nêu ví dụ.
5’
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
- HS làm việc cá nhân.
Bài tập 1 : Tìm những cặp từ trái nghĩa
- 4 HS làm bài trên bảng.
trong các thành ngữ, tục ngữ
- HS trình bày kết quả
- HS sửa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS trao đổi theo cặp.
Bài tập 2 :
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- Giáo viên nhắc yêu cầu : Ở mỗi ô trống
em hãy đặt một từ trái nghĩa với từ in đậm
- HS đọc kết quả bài làm.
để hoàn chỉnh nội dung từng câu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3 : - Giáo viên chia lớp ra 3, 4
nhóm cho HS chơi trò tiếp sức.
- Từng nhóm HS nối tiếp nhau lên bảng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Kết luận
viết các từ trái nghĩa.
nhóm thắng cuộc.
Bài tập 4 : Đặt câu
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên nêu yêu cầu : mỗi HS đặt 1
câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa cũng có thể
đặt hai câu mỗi câu chứa một từ.
- Học sinh tiếp nối nhau nói câu các em đã
- Giáo viên nhận xét.
đặt.
2’
Bạn đang xem 3. - BAI SOAN NH 20092010