CHƯƠNG 6 ỔN ĐINH CỦA MÁI ĐẤT

6.3.2. Tớnh hệ số về ổn định mặt mỏi của đất rời khi cú ỏp lực thuỷ động:

Khi đào hố múng trong đất rời no nước hoặc khi mực nước ngầm đột nhiờn dõng cao,

thỡ sẽ cú hiện tượng đất thấm từ mỏi đất ra, và ỏp lực thuỷ động do nước dũng thầm sinh

ra khẳ năng lụi theo hạt đất, làm cho mỏi đất mất ổn định.

Xột một khối đất phõn tố M trờn mặt mỏi, nơi dũng thấm chảy thoỏt ra ngoài như

Hỡnh 6-5.

Lực gõy trượt tỏc dụng lờn khối đất phõn tố gồm cú:

T = Q. sint = 

dn

. sint

J = 

n

. i = 

n

. sint

Trong đú:

T : Lực gõy trượt do trọng lượng bản thõn của khối đất phõn tố (KN/m

3

)

Q: Trọng lượng trong nước của khối đất phõn tố, bằng trọng lượng riờng đẩy nổi.

t : Gúc mỏi ổn định.

J : ỏp lực thuỷ động tỏc dụng lờn khối đất phõn tố

n

: Trọng lượng riờng của nước

ΔH = Sint

i : độ dốc thuỷ lực tại điểm chảy ra của dũng thấm i =

l

T'

Dòng thấm

M

N

T

Q

t

Hỡnh 6.5

Lực tỏc dụng lờn khối đất phõn tố T’

T’ = N . tg = Q. cos

i

, tg = 

dn

cost. tg

Vậy hệ số an toàn về ổn định trượt của mỏi đất K

γ

.

cosβ

tg

α tg

T'   

λ

dn

  (6.6)

 

K=

tgβ

sinβ

J

)

n

dn

Với 0,5

 

Nếu cho hệ số an toàn K trong hai cụng thức (6-5) và (6-6) bằng 1, rồi so sỏnh

chỳng với nhau ta sẽ cú : tgt =  tg (6.7)

Vỡ trong cả hai trường hợp, gúc ma sỏt trong của đất được xem là bàng nhau.

Như vậy, từ cụng thức (7-7) ta thấy rằng ỏp lực thuỷ động cú tỏc dụng làm giảm

nhỏ gần gấp đụi gúc ma sỏt ổn định của mỏi đất so với trường hợp khụng cú ỏp lực thuỷ

động.