6.3.1. Tớnh hệ số về ổn định mặt mỏi của mỏi đất rời khụng cú ỏp lực thuỷ động:
Xột điều kiện cõn bằng của một khối đất phõn tố M nằm trờn mặt mỏi dốc như
Hỡnh 6-4.
Gọi Q là trọng lượng của khối đất phõn tố
là gúc mỏi ổn định
: là gúc ma sỏt trong của đất.
Khối đất phõn tố M chịu tỏc dụng của trọng lượng bản thõn Q, lực Q được phõn
ra thành hai thành phần:
N
T
Q
T'
M
Q
Hỡnh 6.4
Thành phần T = Q . sin song song với mặt mỏi và cú xu thế làm cho phõn tố đất
trựơt xuống.
Thành phần N = Q . cos vuụng gúc với mặt mỏi và tạo ra một lực chống trượt T’
= N . f = N . tg = Q cos. tg .
Khi khối đất ở trạng thỏi cõn bằng giới hạn thỡ T = T’
Theo định nghĩa của hệ số an toàn ổn định ta cú thể viết cụng thức (6.5)
tg
T'
.
cosβ
Lực chống
.sinβ
tgβ
trượt
K =
Lực gõy trượt
Cụng thức (6-5) cho ta thấy rằng, khi gúc mỏi bằng gú ma sỏt trong của đất
thỡ K = 1 và mỏi đất ở trạng thỏi cần bằng giới hạn.
Gúc là gúc mỏi tự nhiờn của đất rời.
Cũng từ cụng thức (6-5) cho ta thấy tớnh ổn định của mỏi đất rời khụng phụ thuộc
vào chiều cao mỏi H. Mỏi đất sẽ ổn định khi gúc mỏi nhỏ hơn gúc ma sỏt trong. Mặt
khỏc, khi toàn bộ mỏi đất rời ngõm trong nước thỡ gúc ma sỏt trong của đất ướt cũng
khụng khỏc mấy so với gúc ma sỏt trong của đất khụ (chờnh nhau khoảng 1
0 -2
0). Do đú
trong trường hợp này vẫn cú thể dựng cụng thức (6-5) để tớnh hệ số an toàn về ổn định.
Bạn đang xem 6. - Giáo trình Cơ học đất - Địa chất (Trường trung cấp Cầu đường và dạy nghề)