CHƯƠNG 3 MÁY LÀM ĐẤT

3.2.2 - Tớnh chất cơ học

Là những yếu tố gõy ra sức cản khi cú ngoại lực tỏc dụng làm ảnh hưởng

đỏng kể đến quỏ trỡnh làm việc của mỏy.

Những tớnh chất cơ học chủ yếu của đất là:

- Tớnh dẻo: là khả năng dữ lại biến dạng do ngoại lực tỏc dụng và sau khi

thụi tỏc dụng. Nếu độ ẩm trong đất tăng lờn thỡ khụng những chỉ cú biến dạng mà

nú cũn xuất hiện trạng thỏi trượt.

- Tớnh liờn kết: tức là khả năng chống đỡ sự phõn hạt dưới tỏc dụng của

ngoại lực. Đất cú độ liờn kết cao là đất sột ngược lại là đất cỏt khụ.

- Độ tơi xốp: là độ tăng thể tớch của đất sau khi bị đào xới. Độ tơi được xỏc

diịnh bằng hệ số k

tx

, là tỷ số khối đất V

1

sau khi bị đào xới với thể tớch trước khi bị

đào xới V

0

:

k

tx

= V

1

/V

0

Đất nhẹ k

tx

= 1.2

Đất vừa k

tx

= 1.3

Đất nặng (chặt) k

tx

= 1.75

- Độ lỳn: xuất hiện khi bề mặt tỳ của mỏy trờn nền đất thấp hơn xung quanh

.

- Ma sỏt: được đặc trưng bằng hệ số ma sỏt, cú hai loại:

+ Ma sỏt trong: là ma sỏt giữa cỏc phần tử của đất khi cú sự dịch chuyển

tương đối với nhau (hệ số ma sỏt giữa đất và đất).

+ Ma sỏt ngoài: là ma sỏt giữa đất với cỏc vật thể khỏc như kim loại của bộ

cụng tỏc. Hệ số ma sỏt trong  của đất nhẹ là 0.9, của đất vừa 0.5, của đất nặng

(chặt) là 0.3

- Lực cản khi cắt và đào đất là tớnh chất cơ học quan trọng nhất, nú ảnh

hưởng quyết định đến năng suất làm việc của mỏy. Người ta phõn biệt thành:

+ Lực cản khi đào đất: bao gồm cỏc lực cản cắt đất và cỏc lực cản khỏc do

khối đất tớch lại trước lưỡi cắt gõy ra.

+ Lực cản khi cắt đất: chỉ bao gồm lực cản khi đó cắt đất thành phoi tỏch ra.