4 - CỎC THỤNG SỐ CƠ BẢN CỦA MỎY XÕY DỰNG A, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

1.4 - Cỏc thụng số cơ bản của Mỏy xõy dựng

a, Chế độ làm việc: Mỏy xõy dựng cú rất nhiều chế độ làm việc khỏc nhau

song ở bất kỳ chế độ nào thỡ nú cũng được thành lập trờn 3 chỉ tiờu cơ bản:

- Chu kỳ làm việc

- Tỷ số tải trọng

- Hệ số tải trọng động

Dựa vào 3 chỉ tiờu trờn người ta chia chế độ làm việc của mỏy thành 5 cấp

- Cấp nhẹ

- Cấp trung bỡnh

- Chế độ làm việc nặng vừa

- Chế độ làm việc nặng

- Chế độ làm việc rất nặng

b, Khối lượng mỏy: Trừ một vài loại mỏy cần đến trọng lượng cũn lại đối

với tất cả cỏc loại mỏy trọng lượng là yếu tố cú hại. Chớnh vỡ lý do trờn nờn cỏc nhà

chế tạo luụn tỡm mọi cỏch để giảm nhẹ trọng lượng mỏy nhưng vẫn phải giữ được

cỏc chỉ tiờu khỏc.

c, Kớch thước mỏy:

- Kớch thước thõn mỏy: yờu cầu càng nhỏ càng tốt nhưng phải đảm bảo sự ổn

định của mỏy, lắp rỏp được đầy đủ những chi tiết cần thiết, cú khụng gian để bảo

dưỡng; sửa chữa và phải cõn đối với bộ cụng tỏc của mỏy.

- Kớch thước bộ cụng tỏc: yờu cầu bảo đảm được độ bền vững và cỏc điều

kiện sử dụng.

d, Tuổi thọ của mỏy: Là thời gian làm việc của mỏy ở điều kiện làm việc

bỡnh thường đến khi phải sửa chữa cơ bản. Do đú khi chế tạo cỏc nhà thiết kế, chế

tạo thường tớnh trước tuổi thọ của mỏy để đến khi sử dụng, người sử dụng biết tớnh

khấu hao của mỏy.

e, Cụng suất riờng của mỏy: Là cụng suất được tớnh trờn một đơn vị khối

lượng hay kớch thước của bộ cụng tỏc.

g, Năng suất: Là khối lượng sản phẩm mỏy làm ra trong một đơn vị thời

gian nhất định (m

3

/h ; T/h)

Cú 3 loại năng suất:

- Năng suất lý thuyết: xỏc định trong điều kiện làm việc liờn tục với tốc độ

và tải trọng tớnh toỏn khi thiết kế chế tạo.

+ Đối với mỏy làm việc theo chu kỳ (mỏy đào, cần trục ...)

N

0

=

Qt

ck

Trong đú: Q là số lượng sản phẩm làm ra sau một chu kỳ làm việc

t

ck

là thời gian một chu kỳ làm việc

+ Đối với mỏy làm việc liờn tục (băng tải, vớt tải...)

N

0

= v. F

Trong đú v: tốc độ di chuyển củabộ phận cụng tỏc (hay mỏy)

F: lượng vật liệu được di chuyển bởi một đơn vị chiều dài dũng

vật liệu .

- Năng suất thực tế: Là lượng sản phẩm thực tế do mỏy làm ra trong một

giờ, ca, năm. Ngoài ra nú cũn phụ thuộc vào trỡnh độ người lỏi, cỏch tổ chức quản

lý thi cụng....

- Năng suất kỹ thuật: xột đến điều kiện thực tế của đối tượng thi cụng như

trạng thỏi đất đỏ, điều kiện địa hỡnh ....

Tuỳ theo chức năng của từng loại mỏy mà người ta cho trước những thụng

số cơ bản như trờn và cú thể cú thờm một số thụng số riờng khỏc nữa; tất cả những

thụng số riờng đú thường gọi là " Đặc tớnh kỹ thuật của mỏy ".

Đú là những thụng số cơ bản của mỏy cũn muốn đỏnh giỏ khảo sỏt về kinh tế

kỹ thuật của một cụng trỡnh, phục vụ cho việc bảo đảm chất lượng kỹ thuật và

những chỉ tiờu kinh tế cần thiết: giỏ thành, thời gian quay vũng vốn... cũn cú cỏc

chỉ tiờu kinh tế kỹ thuật: chỉ tiờu về trỡnh độ sử dụng mỏy, trỡnh độ cơ giới hoỏ, tớnh

sửa chữa, tớnh bảo quản...

Cõu hỏi ụn tập chương 1