HOÀ TAN HẾT 7,74G HỖN HỢP BỘT 2 KIM LOẠI MG VÀ AL BẰNG 500ML DUNG DỊCH...

Bài 6: Hoà tan hết 7,74g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp

chứa axit HCl 1M và axit H 2 SO 4 loãng 0,28M, thu đợc dung dịch A và 8,736 lit khí H 2

(đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại.

a/ Tính tổng khối lợng muối tạo thành sau phản ứng.

b/ Cho dung dịch A phản ứng với V lit dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2

0,5M. Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu đợc lợng kết tủa lớn nhất, tính khối l-

ợng kết tủa đó.

Hớng dẫn:

Đặt x, y là số mol Mg và Al

24x + 27y = 7,74 (I)

Đặt HA là công thức tơng đơng của hỗn hợp gồm 2 axit HCl và H 2 SO 4 .

n HA = n HCl + 2n H ❑

2

SO

4

= 0,5 + 2.0,14 = 0,78 mol.

Viết các PTHH xảy ra.

n H ❑

2

= x + 1,5y = 8,736 : 22,4 = 0,39 (II)

Từ (I, II) --> x = 0,12 và y = 0,18.

m muối = m hh kim loai + m hh axit - m H ❑

2

= 38,93g

Đặt ROH là công thức tơng đơng của hỗn hợp gồm 2 bazơ là NaOH và Ba(OH) 2

n ROH = n NaOH + 2n Ba(OH) ❑

2

= 1V + 2.0,5V = 2V (mol)

----> Tổng số mol ROH = 0,78 mol. Vậy thể tích V cần dùng là: V = 0,39 lit

Ngoài 2 kết tủa Mg(OH) 2 và Al(OH) 3 thì trong dung dịch còn xảy ra phản ứng tạo kết tủa

BaSO 4 .Ta có n BaSO ❑

4

= n H ❑

2

SO

4

= 0,14 mol

(Vì n Ba(OH) ❑

2

= 0,5.0,39 = 0,195 mol > n H ❑

2

SO

4

= 0,14 mol) ---> n H ❑

2

SO

4

phản ứng hết.

Vậy khối lợng kết tủa tối đa có thể thu đợc là.

m kết tủa = m Mg(OH) ❑

2

+ m Al(OH) ❑

3

+ m BaSO ❑

4

= 53,62g