ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA GIỚI ĐỘNG VẬT VÀ GIỚI THỰC VẬT
3. Hoạt động dạy - học bài mới
* Vào bài mới:
Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? Để trả lời được câu hỏi này
chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung bài hôm nay. Tiết 4 - Bài 3: Các nguyên tố hóa
học và nước.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Các nhóm đã được giao dự án tìm hiểu
ở nhà, giờ các em có thời gian 3 phút để
chuẩn bị trình bày:
- Nhóm 1 và nhóm 2: Nghiên cứu các nguyên
tố hóa học cấu tạo lên tế bào và vai trò của
chúng. GV yêu cầu HS nghiên cứu các kiến
thức hóa học có liên quan
- Nhóm 3 và nhóm 4: Nghiên cứu cấu trúc và
đặc tính hóa lí của nước, vai trò của nước đối
vói tế bào.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học
- Thời gian: 18 phút
- Mục tiêu hoạt động:
+ Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
+ Học sinh ôn lại được kiến thức hóa học có liên quan.
- HS nhóm 1 trình bày, các
- GV: yêu cầu nhóm 1 trình bày dự án đã giao.
nhóm khác nghe, bổ sung.
- GV: Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu
- HS: Các tế bào tuy khác
tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?
nhau nhưng đều có thành phần
hoá học khá giống nhau vì
chúng được tiến hoá từ tổ tiên
chung (có chung nguồn gốc).
- GV: tại sao 4 nguyên tố C, H ,O, N là những
- HS: Quan sát bảng 3- SGK
và nêu được: 4 nguyên tố có tỉ
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
lệ lớn (96,3%)
- GV: Vì sao C là nguyên tố quan trọng?
- HS: C có cấu hình điện tử
vòng ngoài với 4 điện tử →
cùng 1 lúc tạo 4 liên kết cộng
hoá trị
- GV bổ sung: Trong tự nhiên có khoảng 92
nguyên tố hoá học chỉ có vài chục nguyên tố
cần thiết cho sự sống. Hãy kể tên một số
nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào?
- HS: Nghiên cứu thông tin
- GV: Các nguyên tố hóa học trong cơ thể
SGK trả lời.
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học
chia thành 2 nhóm cơ bản là: đa lượng và vi
lượng.
- GV: Em hãy phân biệt nguyên tố đa lượng và
- HS: nghiên cứu SGK và trả
lời.
nguyên tố vi lượng?
Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ lệ các
nguyên tố trong cơ thể.
- GV: Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế
nào đối với tế bào?
- HS: Vì nguyên tố vi lượng
- GV tích hợp CH: Tại sao nguyên tố vi lượng
cơ thể cần rất ít nhưng không thể thiếu?
có vai trò cấu tạo nên enzim,
các hoocmon, điều tiết quá
trình trao đổi chất trong tế
bào.
- GV tích hợp: Hàm lượng nguyên tố hóa học
nào đó tăng cao quá mức cho phép gây ô nhiễm
môi trường (ví dụ Mo, dư lượng NO
3
-