CHƯƠNG 5 MÁY VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT VẬT LIỆU

1.5  2.5 lần dung tớch sản xuất. Trong xõy dựng hay sử dụng cỏc loại mỏy trộn cú

dung tớch sản xuất bằng 100, 250, 500, 1200, 2400, và 4500 lớt.

Người ta thường gọi tờn mỏy trộn theo dung tớch sản xuất của thựng trộn.

Maý trộn gồm cỏc bộ phận chủ yếu sau: thựng trộn, bộ phận cụng tỏc và hệ

thống dẫn động, thiết bị nạp và đổ bờtụng, ngoài ra cũn cú cỏc thiết bị định lượng

và an toàn khỏc...

Mỏy trộn bờtụng phõn loại theo điều kiện khai thỏc, chế độ làm việc và

phương phỏp trộn.

Theo chế độ làm việc cú loại làm việc theo chu kỳ và làm việc liờn tục. Phần

lớn cỏc mỏy trộn làm việc theo chu kỳ gồm cỏc nguyờn cụng chuẩn bị, trộn và đổ

bờtụng ra, được thực hiện theo trỡnh tự của một mẻ trộn. Năng suất của chỳng tớnh

bằng lớt bờtụng cho một mẻ trộn. Cỏc mỏy làm việc liờn tục cú quỏ trỡnh nạp phối

liệu, trộn và đổ bờtụng xảy ra liờn tục. Đặc trưng kỹ thuật của loại này là năng suất

được tớnh theo m

3

/h.

Theo phương phỏp trộn cú loại trộn tự do và trộn cưỡng bức.

Ở mỏy trộn tự do, trong thựng trộn cú gắn những cỏnh trộn, khi thựng quay

cỏc cỏnh trộn sẽ mang phối liệu bờtụng lờn cao rồi đổ xuống để chỳng rơi tự do mà

trộn đều với nhau (hỡnh5.2 a). Loại này cú cấu tạo đơn giản, tiờu hao năng lượng

ớt, được dựng nhiều nhưng chất lượng bờtụng chưa thật tốt thường dựng để trộn

bờtụng nặng, bờtụng cốt liệu lớn.

Mỏy trộn cưỡng bức (hỡnh 5.2b, c) cú trục quay gắn chặt những cỏnh trộn

quay trũn quấy đều hỗn hợp bờtụng. Vỡ vậy nú trộn nhanh và chất lượng đồng đều.

Tuy nhiờn mỏy cú cấu tạo phức tạp và tiờu hao nhiều năng lựng điện, loại này

thường dựng để trộn cỏc loại bờtụng khụ, mỏc cao, bờtụng cốt liệu nhẹ.

Hỡnh 5.2: Nguyờn lý cấu tạo mỏy trộn tự do và cưỡng bức

a- Trộn tự do; b- Trộn cưỡng bức loại thựng đứng yờn, cỏnh trộn quay, một

trục ngang; c- Trộn cưỡng bức trục đứng cú thựng và cỏnh trộn quay ngược

chiều nhau; d- Mỏy trộn cưỡng bức hai trục quay ngang.