CHƯƠNG 3 MÁY LÀM ĐẤT
1 - Cụng dụng - Phõn loại
Mỏy ủi đất thường là một loại mỏy kộo cú lắp thiết bị ủi dựng để đào - vận
chuyển đất từ cấp I IV và vận chuyển từ cự ly 60 80m đối với mỏy ủi di
chuyển xớch và 100-150m đối với bỏnh lốp.
Mỏy ủi cú thể làm được cỏc cụng việc như sau:
- Làm cụng việc chuẩn bị cho cụng trỡnh như nhổ gốc cõy, làm sạch hiện
trường, búc bỏ lớp thực vật để khai thỏc mỏ.
- Đào đắp cỏc cụng trỡnh cú độ cao, độ sõu đến 3m
- Định hỡnh mặt đường
- San bằng bề mặt cụng trỡnh
- Làm phẳng cỏc mỏi xoải
- Vun đống vật liệu xõy dựng.
Sở dĩ mỏy ủi cú thể làm được cỏc cụng việc kể trờn, vỡ mỏy ủi cú cấu tạo
đơn giản, cho năng suất cao, cơ động và cú tớnh vạn năng trong cụng tỏc.
+ Theo cụng dụng chia thành: mỏy ủi cú cụng dụng chung làm được nhiều
cụng việc ở cỏc loại đất khỏc nhau và mỏy ủi cú cụng dụng riờng chỉ làm được một
số cụng việc nhất định.
+ Theo cụng suất động cơ và lực kộo danh nghĩa, phõn mỏy ủi thành:
LOẠI LỰC KẫO ( kN) CễNG SUẤT (Kw)
Rất nhẹ Đến 25 Đến 15-20
Nhẹ 26-75 15.5-60(21-80)
Trung bỡnh 80-145 60-108 (81-147 )
Nặng 150-300 150-220(150-300)
Rất nặng >300 >200(>300)
Ghi chỳ: Mỏy ủi di chuyển bỏnh xớch thường phõn loại theo lực kộo danh
nghĩa, cũn mỏy ủi di chuyển bỏnh lốp thường phõn loại theo cụng suất động cơ.
+ Theo bộ di chuyển phõn thành mỏy ủi di chuyển bỏnh lốp và bỏnh xớch.
Hiện nay trờn thế giới, người ta sử dụng rộng rói mỏy ủi di chuyển bỏnh lốp vỡ nú
cú ỏp suất thấp, tốc độ di chuyển cao, năng suất lớn hơn mỏy ủi di chuyển bỏnh
xớch từ 1.2 1.5 lần.
+ Theo hệ thống điều khiển, phõn thành mỏy ủi điều khiển thuỷ lực và mỏy
ủi điều khiển cỏp. Mỏy ủi điều khiển thuỷ lực cho phộp ấn sõu cưỡng bức lưỡi ủi
vào đất, điều này rất quan trọng khi mỏy phải làm việc ở những nơi đất rắn chắc và
mỏy cú cụng suất nhỏ.
+ Theo khả năng quay lưỡi ủi, cú lưỡi đặt cố định, nối cứng và vuụng gúc
với trục dọc của mỏy và loại lưỡi ủi quay được liờn kết với khung ủi nhờ một khớp
cầu và do đú cú thể đặt chộo tới 65
0