2.2. SỬ DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ TỔ HỢP
Ví dụ 2.2.1. Gọi A là tập tất cả các số tự nhiên lẻ không chia hết cho 5 và nhỏ hơn 30. Tìm số k nhỏ
nhất sao cho mỗi tập con của A gồm k phần tử đều tồn tại hai số chia hết cho nhau.
Giải. Ta có
A = { 1, 3, 7, 9, 11, 13, 17, 19, 21, 23, 27, 29 } , | A | = 12.
Xét tập
B = { 9, 11, 13, 17, 19, 21, 23, 29 } .
Khi đó hai phần tử bất kì thuộc B thì không chia hết cho nhau. Từ đó ta suy ra được k ≥ 9. Ta chứng
minh k = 9 thỏa đề bài. Xét S là một tập con bất kì của A và | S | = 9. Xét ba cặp { 21, 7 } , { 27, 9 } , { 1, 11 }
ta thấy mỗi cặp là bội của nhau. Nếu trong 3 cặp trên có ít nhất một cặp thuộc S thì bài toán được giải
quyết. Giả sử trong ba cặp trên không có cặp nào cùng thuộc S, do | S | = 9 nên S phải chứa một số trong
mỗi cặp và chứa 6 số còn lại. Từ đó suy ra trong S phải có cặp { 3, 9 } hoặc { 3, 27 } và mỗi cặp này là
bội của nhau. Hay nói cách khác trong S luôn tồn tại hai số chia hết cho nhau. Vậy min k = 9.
Nhận xét 2. Mấu chốt trong bài toán trên là chúng ta phát hiện ra tập A
0 để từ đó ta khẳng định được
k ≥ 9 và dự đoán min k = 9. Để tìm tập B, ta liệt kê hết các số trong A mà không có hai số nào là bội
của nhau. Với bài toán này, việc tìm ra tập B khá đơn giản.
Ví dụ 2.2.2 (KMO 1990). Cho n tập hợp A
1, A
2, . . . , A
nthỏa mãn
| A
i| = 30, ∀ i = 1, 2, . . . , n
| A
i∩ A
j| = 1, ∀ i 6 = j
A
1∩ A
2∩ ··· ∩ A
n= /0.
Chứng minh n < 872.
Chứng minh. 1. Giả sử n ≥ 872. Xét tập hợp A
1, | A
1| = 30. Do
| A
i∩ A
1| = 1, ∀ i = 2, 3, . . . , n
nên theo nguyên lý Dirichlet, tồn tại phần tử a ∈ A
1 thuộc vào ít nhất là
872
h n
i
+ 1 = 30
+ 1 ≥
30
tập hợp. Không mất tính tổng quát, gọi các tập hợp đó là A
2, A
3, . . . , A
31.
Bạn đang xem 2. - Chuyên đề Toán chuyên