8 50.12H S H SBIẾN ĐỔI TA ĐƢỢC H = 1 1 2 2  = 39,68 12S S1 2VẬY Đ...

24.8 50.12h S h SBiến đổi ta đƣợc h =

1 1

2

2

  = 39,68 12S S

1

2

Vậy độ cao của cột nƣớc trong 2 ống lúc cân bằng là 39,6(cm) III: Bài tập về nhà

G

* Bài tập 1:Một ô tô có khối lƣợng 1400kg, hai trục bánh xe cách một khoảng O

1

O

2

= 2,80m. trọng tâm G của

O

1

O

2

xe cách trục bánh sau 1,2m ( Hình vẽ)

P

a)Tính áp lực của mỗi bánh xe lên mặt đƣờng nằm ngang b)Nếu đặt thêm lên sàn xe tại trung điểm của O

1

O

2

một vật có khối lƣợng 200kg thì áp lực của hai bánh xe lên mặt đƣờng là bao nhiêu? * Bài tập 2:Móc một vật A vào một lực kế thì thấy lực kế chỉ 7N, nhƣng khi nhúng vật vào trong nƣớc thì lực kế chỉ 4N. Hãy xác định thể tích của vật và trọng lƣợng riêng của nó. Biết trọng lƣợng riêng của nƣớc là 10000N/m

3

********************** Soạn:13/10/2011 Tiết:43+44+45 Dạy:15/10/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tái hiện lại điều kiện cân bằng của đòn bẩy,lực và khối lƣợng và lực đẩy Ác-Si-Mét - Sử dụng đƣợc các kiến thức đã học vào giải bài tập về lực đẩy Ác-Si-Mét và nguyên lý bình thông nhau - Sử dụng công thức đã học vào giải bài tập liên quan II: Chữa bài tập về nhà * Bài tập 1

m

1

= 1400kg

P

1

= 14000N

O

1

O

2

= 2,80m; GO

2

= 1,2m

m

2

= 200kg

P

2

= 2000N

a)F

1mỗi bánh

= ?

F

1

F

2

b) F

2 bánh

= ?

Bài giải a) Trọng lƣợng P của xe phân tích thành 2 phần song song F

1

và F

2

đặt ở 2 trục bánh xe và đó cũng à áp lực của 2 bánh xe lên mặt đƣờng Ta có : P = F

1

+ F

2

(1) Áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có 3 4F GO F

1

.O

1

G = F

2

.O

2

G 

1

2

2

1

F F4 3FGO    (2)

2

1

Thay (2) vào (1) ta đƣợc : F

1

+ 4

1

3F = P Hay F

1

= 3 3.140007P7 = 600(N) và F

2

= 4 4.140007P7 = 8000(N) b) Nếu đặt ở trung điểm O

1

O

2

một vật m

2

= 200kg thì bánh xe tác dụng lên mặt đƣờng áp lực là F

1

= 3 3.(14000 2000) = 4 4.(14000 2000)7P7  6857(N) và F

2

7P7  9142(N) * Bài tập 2:

P

1

= 7N

P

1

= 4N

Khi vật bị nhúng ngập trong nƣớc nó chịu tác dụng của

d

1

= 10000N/m

3

Hai lực là trọng lực P và lực đẩy F

A

V = ? d = ?

Ta có F

A

= P

1

- P

2

= 7 - 4 = 3(N) 3F

A

Mà F

A

= V.d

1

 V = 10000d  = 0,0003(m

3

)

1

PVậy trọng lƣợng riêng của vật là : Từ P

1

= d.V  d =

1

7V   23333(N/m

3

) 0, 0003II: Bài tập luyện tập * Bài tập 1: Trên hai đầu một thanh cứng nhẹ có treo hai vật khối lƣợng lần lƣợt là m

1

= 6kg và m

2

= 9kg. Ngƣời ta dùng lực kế để móc vào một điểm O trên thanh. Hãy xác địnhvị trí của điểm O để khi hệ thống cân bằng thì thanh nằm ngang. Tìm số chỉ của lực kế khi đó, biết chiều dài của thanh bằng 50cm

O

A B

.

m

1

= 6kg

P

1

= 60N

l

1

L

2

m

2

= 9kg

P

2

= 90N

l = 50cm

XĐ v ị trí điểm O để hệ cân bằng

P

1

F = P

1

+ P

2

P

2

F = ?

Bài giải Muốn hệ cân bằng và thnah nằm ngang thì điểm O phải trùng với điểm đặt cảu hợp lực của 2 lực P

1

v à P

2

60 2P lTheo điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có

1

2

Pl  90 3Khi thanh nằm ngang thì l = l

1

+ l

2

= 50(cm)       l l l l l2 503 2 3 2 3 5 10Ta có

2

2

1

2

1

ll   l  (cm) và

1

10

1

3.10 30l   l  (cm) Vậy:

2

10

2

2.10 202Do đó điểm O cách A một khoảng bẳng l

1

= 30(cm) Khi đó số chỉ của lực kế đúng bằng độ lớn của hợp lực : F = P

1

+ P

2

= 150(N) * Bài tập 2:Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,2m thì pít tông lớn đƣợc nâng lên một đoạn H = 0,01m. Tính lực nén vật lên pít tông lớn nếu tác dụng vào pít tông nhỏ một lực f = 500N

h = 0,2m

H = 0,01m

Gọi s và S lần lƣợt là diện tích của pít tông nhỏ và lớn.

f = 500N

Xem chất lỏng không chịu nẽ thì thể tích chất lỏng chuyển Từ xi lanh nhỏ sang xi lanh lớn là : V = h.s = H.S s HShDo áp suất đƣợc truyền đi nguyên vẹn nên ta có f hP = f s HF  S h F = . 500.0, 20, 01H  = 10000(N)

F

A

l

1

O

* Bài tập 1: Một thanh mảnh đồng chất, phân bố đều khối lƣợng có thể quay quanh trục O ở phía trên. Phần dƣới của thanh nhúng trong nƣớc, khi cân bằng thanh nằm nghiêng nhƣ hình vẽ bên, một

l

2

nửa chiều dài nằm trong nƣớc. Hãy xác định khối lƣợng riệng của chất làm thanh. * Bài tập 2: Phía dƣới 2 đĩa cân, bên trái treo một vật bằng chì, bên phải treo một vật hình trụ bằng đồng đƣợc khắc vạch chia độ từ 0 đến 100. Có 2 cốc đựng 2 chất lỏng A và B khác nhau(Hình vẽ). Ban đầu khi chƣa nhúng 2 vật vào chất lỏng thì cân ở trạng thái cân bằng. - Khi cho vật bằng chì chìm hẳn trong chất lỏng A, và hình trụ trong chất lỏng B thì phải nâng cốc chứa chất lỏng B đến khi mặt thoáng ngang với vạch 87

100

thì cân mới cân bằng - Khi cho vật bằng chì chìm hẳn trong chất lỏng B và hình trụ trong chất lỏng A thì mặt thoảng của chất lỏng A phỉa ngang vạch 79 thì cân mới thăng

0

bằng. Tính tỷ số các khối lƣợng riêng của hai chất lỏng A và B, từ đó nêu ra một phƣơng pháp đơn giản nhằm xác định KLR của một chất lỏng **************************** Soạn: 16/10/2011 Tiết:46+47+48 Dạy:19/10/2011 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Tái hiện lại điều kiện cân bằng của đòn bẩy vào giải bài tập liên quan - Tái hiện lại kiến thức về bình thông nhau để giải bài tập về bình thông nhau * Bài tập 1:

F

l

1

O

Khi thanh nằm cân bằng thì thanh chịu tác dụng của

A

Các lực sau: + Trọng lƣợng P của thanh đặt tại trung điểm của thanh + Lực đẩy F

A

tác dụng vào thanh phần nhúng trong nƣớc, lực này đặt tại trung điểm của phần thanh nhúng trong nƣớc. Gọi : l là chiều dài của thanh, l

1

là cánh tay đòn của F

A

; l

2

là cánh tay đòn của P  Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có F

A

.l

1

= P.l

2

2

F

A

l1F l2 2   (1)

A

Mà l

1

= 33 34l và l

2

= 12l4Gọi : D

n

là KLR của nƣớc; D là KLR của chất làm thanh m là khối lƣợng của thanh; S là tiết diện ngang của thanh l ; d = 10D) Lực đẩy Ác - Si - Mét tác dụng lên thanh là F

A

= V.d ( V = S.h mà h = l .D

n

.10 (2) Nên ta có F

A

= S.Trọng lƣợng của thanh là P = 10.m = 10.D.V = 10.l.S.D (3) S l D. . .10

n

Thay (2) và (3) vào (1) ta đƣợc