CÕU BỊ ĐỘNG.- LÀ CÕU CÚ CHỦ NGỮ CHỈ ĐỐI TƯỢNG BỊ HÀNH ĐỘNG NỜU Ở VỊ...

3. Cõu bị động.- Là cõu cú chủ ngữ chỉ đối tượng bị hành động nờu ở vị ngữ hướng tới.- VD: Thầy giỏo khen Nam. (Cõu chủ động)Nam được thầy giỏo khen. (Cõu bị động)B. Cỏc dạng bài tập* Dạng bài tập 1 điểm:Bài tập 1. Cỏc cõu sau gồm mấy cụm C – V, chỳng cú phải là cõu ghộp khụng?a) Bỏc trai đó khỏ rồi chứ ? (Ngụ Tất Tố, Tắt đốn)b) Lóo hóy yờn lũng mà nhắm mắt! (Nam Cao, Lóo Hạc)c) Nắng ấm, sõn rộng và sạch. d) … Bà ta thương tỡnh toan gọi hỏi xem sao thỡ mẹ tụi vội quay đi, lấy nún che.(Nguyờn Hồng, Những ngày thơ ấu)Gợi ýa) Bỏc trai đó khỏ rồi chứ ? = > Cõu đơn C Vb) Lóo hóy yờn lũng mà nhắm mắt! = > Cõu đơn C Vc) Nắng ấm, / sõn rộng và sạch. = > Cõu ghộp C V C V C V C V= > Cõu ghộpBài tập 2.Trong những cõu sau, cõu nào là cõu ghộp? Cỏc vế trong cõu ghộp đú được nối với nhau bằng nhữngphương tiện nào?a) Cõy non vừa trồi, lỏ đó xũa sỏt mặt đất.(Nguyễn Thỏi Vận)b) Tụi núi “nghe đõu” vỡ tụi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tụi xoay ra sống bằng cỏch đú. (Nguyờn Hồng, Những ngày thơ ấu)c) Hổ đực mừng rỡ đựa giỡn với con, cũn hổ cỏi thỡ nằm phục xuống, dỏng mỏi mệt lắm.(Con hổ cú nghĩa)d) Trời chưa sỏng, nú đó dậy.Gợi ý: a) Cõu ghộp cú cỏc vế cõu nối với nhau bằng dấu phẩy.b) Cõu ghộp cú cỏc vế cõu nối với nhau bằng quan hệ từ vỡ.c) Cõu ghộp cú cỏc vế cõu nối với nhau bằng quan hệ từ cũn.d) Cõu ghộp cú cỏc vế cõu nối với nhau bằng cặp phú từ chưa … đó * Dạng bài tập 2 điểm.Bài tập 1. Cho biết cỏc mối quan hệ giữa cỏc vế của những cõu ghộp dưới đõy:a) Giỏ như nú nghe tụi thỡ đõu đến nỗi phải nghỉ học.b) Tụi đọc sỏch, cũn nú nấu cơm.c) Để phong trào thi đua của lớp ngày một tiến bộ thỡ chỳng ta phải cố gắng hơn.d) Trời càng mưa to đường càng ngập nước.a) Quan hệ điều kiện (giả thiết) – hệ quả.b) Quan hệ tương phản.c) Quan hệ mục đớch.d) Quan hệ tăng tiến.Bài tập 2. Trong số những cõu dưới đõy cõu nào là cõu tỉnh lược, cõu nào là cõu đặc biệt:- Một người qua đường đuổi theo nú. Hai người qua đường đuổi theo nú. Rồi ba bốn người, sỏu bảyngười. Rồi hàng chục người. (Nguyễn Cụng Hoan)- Đỡnh chiến. Cỏc anh bộ đội đội nún lưới cú gắn sao kộo về đầy nhà Út.(Nguyễn Thi)* Gợi ý: - Cõu tỉnh lược: + Rồi ba bốn người, sỏu bảy người.+ Rồi hàng chục người. - Cõu đơn đặc biệt: Đỡnh chiến.Bài tập 3. Tỡm cõu bị động trong phần trớch sau:Con mốo nhà em bị con chú nhà hàng xúm cắn. Nú đau lắm nhưng khụng hề rờn một tiếng.* Gợi ý: Cõu bị động: Con mốo nhà em bị con chú nhà hàng xúm cắn.III. Bài tập về nhà.* Dạng bài tập 2 điểm Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn về một trong cỏc đề tài sau ( trong đoạn văn cú sử dụng ớt nhất là mộtcõu ghộp ).a/ Thay đổi thúi quen sử dụng bao bỡ ni lụngb/ Tỏc dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài tập làm vănGợi ý :Bước 1: lựa chọn đề tài .Bước 2 : xỏc định cấu trỳc đoạn văn ( Quy nạp , diễn dịch, song hành…) Bước 3 : viết cỏc cõu văn Bước 4 : kiểm tra tớnh liờn kết của đoạn văn Bước 5 : gạch chõn cõu ghộp đó sử dụng trong đoạn văn* Với đề tài (a): Muốn tạo cõu ghộp, cú thể dựa vào tớnh chất tiện lợi nhưng cũng cú nhiều tỏc hại của bao bỡni lụng hoặc cỏch sử dụng bao bỡ ni lụng để tạo cõu ghộp với cặp từ “tuy…. nhưng…”, hoặc “nếu….. thỡ …* Chọn cõu ghộp cú quan hệ điều kiện, nguyờn nhõn để viết: (cả đề tài a và b)VD: - Nếu chỳng ta sử dụng bao bỡ ni lụng đỳng cỏch thỡ mụi trường sẽ khụng bị ụ nhiễm. - Nếu chỳng ta thực hiện lập dàn ý trước khi viết bài tập làm văn thỡ bài văn sẽ mạch lạc và đủ ý.Bài tập 2. Đọc đọc trớch dưới đõy và trả lời cõu hỏi:Chị Dậu càng tỏ ra bộ đau đớn:- Thụi, u van con, u lạy con, con cú thương thầy, thương u, thỡ con đi ngay bõy giờ cho u. Nếu conchưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho, u chưa cú tiền nộp sưu thỡ khụng khộo thầy con sẽ chết ở đỡnh, chứkhụng sống được. Thụi, u van con, u lạy con, con cú thương thầy, thương u thỡ con đi ngay bõy giờ cho u.(Ngụ Tất Tố, Tắt đốn)a) Quan hệ ý nghĩa giữa cỏc vế của cõu ghộp thứ hai là quan hệ gỡ? Cú nờn tỏch mỗi vế cõu thành mộtcõu đơn khụng? Vỡ sao?b) Thử tỏch mỗi vế trong cõu ghộp thứ nhất và thứ ba thành một cõu đơn. So sỏnh cỏch viết ấy với cỏchviết trong đoạn trớch, qua mỗi cỏch viết, em hỡnh dung nhõn vật núi như thế nào?Gợi ý:a) Quan hệ ý nghĩa giữa cỏc vế của cõu ghộp thứ hai là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rừ mối quan hệnày, khụng nờn tỏch mỗi vế cõu thành một cõu đơn.b) Trong cỏc cõu ghộp cũn lại, nếu tỏch cỏc vế cõu thành một cõu đơn thỡ hàng loạt cõu ngắn đứng cạnhnhau như vậy cú thể giup ta hỡnh dung là nhõn vật núi nhỏt gừng hoặc nghẹn ngào. Trong khi đú cỏch viết củaNgụ Tất Tố gợi ra cỏch núi kể lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu....PHẦN II. LÀM VĂN. CHUYấN ĐỀ 1: VĂN TỰ SỰTiết 1+2+3:CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG VĂN TỰ SỰ A. TểM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN - Khỏi niệm tự sự: là trỡnh bày một chuỗi cỏc sự việc, từ sự việc này dẫn đến sự việc kia và dẫn đến mộtkết thỳc, thể hiện một ý nghĩa. - Túm tắt văn bản tự sự là dựng lời văn của mỡnh trỡnh bày một cỏch ngắn gọn nội dung chớnh (sự việc tiờubiểu và nhõn vật quan trọng) của văn bản đú. - Cần đọc kĩ đề, hiểu đỳng chủ đề văn bản, xỏc định nội dung cần túm tắt; sắp xếp cỏc nội dung ấy theo mộtthứ tự hợp lớ sau đú viết thành một văn bản túm tắt. - Trong văn bản tự sự, sự miờu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật, nhõn vật và sự việc cú tỏc dụng làm cho cõuchuyện trở nờn hấp dẫn, gợi cảm. Qua đú, giỳp học sinh thấy được vai trũ của yếu tố miờu tả hành động, sựviệc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự. - Nghị luận là nờu lý lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đú. - Vai trũ, ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: để người đọc, người nghe phải suy ngẫm về mộtvấn đề nào đú. - Phương thức nghị luận: dựng lý lẽ, lụ gớch, phỏn đoỏn... nhằm làm sỏng tỏ một ý kiến, một quan điểm, tưtưởng nào đú. - Dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: + Nghị luận thực chất là cỏc cuộc đối thoại (đối thoại với người hoặc với chớnh mỡnh) +Dựng nhiều cõu khẳng dịnh và phủ định, cõu cú tỏc dụng mệnh đề hụ ứng như: nếu...thỡ, chẳngnhững....mà cũn.... + Dựng nhiều từ cú tớnh chất lập luận như: tại sao, thật vậy, tuy thế... - Đối thoại, độc thoai, độc thoại nội tõm là những hỡnh thức quan trọng để thể hiện nhõn vật trong văn bản tựsự.+ Đối thoại là hỡnh thức đối đỏp, trũ chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn bản tự sự, đối thoại đượcthể hiện bằng cỏch gạch đầu dũng ở đầu lời trao và lời đỏp (mỗi lượt lời là một lần gạch đầu dũng)+ Độc thoại là lời của một người nào đú núi với chớnh mỡnh hoặc núi với một ai đú trong tưởng tượng. Trongvăn bản tự sự, khi người độc thoại núi thành lời thỡ phớa trước cõu núi cú gạch đầu dũng; cũn khi khụng thànhlời thi khụng cú gạch đầu dũng. B. CÁC DẠNG ĐỀ I. Dạng đề từ 2 đến 3 điểm Đề 1: Túm tắt một cõu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đó được nghe kể hoặc đó được chứng kiến. *Gợi ý: