CHƯƠNG 2ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC. ĐƯỜNGTHẲNG SONG SONG
2.2.3
Bài tập
Bài tập 2.2.1.
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ góc
xOy
có số đo bằng
60
0
. Lấy điểm
A
trên tia
Ox
rồi vẽ đường thẳng
a
vuông góc với tia
Ox
tại
A. Lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ đường thẳng b
vuông góc với tia Oy tại B. Gọi giao điểm của A và B là C. Vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng OC.
Bài tập 2.2.2.
Cho góc tù
xOy. Trong đó góc
xOy, vẽ
Ot
⊥
Ox
và
Ov
⊥
Oy.
a) Chứng minh
xOv
d
=
tOy.
d
b) Chứng minh hai góc
xOy
và
tOy
bù nhau.
c) Gọi
Om
là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh Om là tia phân giác
của góc tOv.
Bài tập 2.2.3.
Vẽ đoạn thẳng AB=4cm, đoạn thẳng BC=6cm. Vẽ đường
trung trực của các đoạn thẳng AB, BC, CA trong các trường hợp:
a)
A, B, C
là 3 đỉnh của một tam giác.
b) Điểm B nằm giữa A và C.
Bài tập 2.2.4.
a) Cho góc
xOy. Vẽ góc
x
0
Oy
0
là góc đối đỉnh của góc
xOy
(
xOy
[
0
<
180
0
).
b) Gọi
Ot, Ot
0
, Oz
lần lượt là tia phân giác của các góc
xOy, x’Oy’, xOy’.
Tính
tOz
d
và
tOt
d
0
.
c) Vẽ tia
Oz
0
sao cho hai góc
xOz
và
x
0
Oz
0
đối đỉnh.
Oz
0
có phải là tia phân
giác của góc
x
0
Oy
không? Vỉ sao.
Bài tập 2.2.5.
Cho Ox là tia phân giác của góc vuông aOb, Ox’ là tia đối
của tia Ox.
a) Chứng minh
x
[
0
Ob
=
x
[
0
Oa
= 135
0
.
b) Cho
Ob
0
là tia đối của tia Ob, chứng minh
\
b
0
Ox
0
=
aOx
d
Bài tập 2.2.6.
Cho hai góc
xOy
và yOx’ là hai góc kề bù,
xOy
d
= 60
0
, Ot là
tia phân giác của góc xOy. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Oy bờ là tia Ox, ta
kẻ tia Oh vuông góc với Ox.
a) Tính góc tOh.
b) Chứng minh Oy là tia phân giác của góc hOt.
h