TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERBS)A. WHERE (IN/ ON/ AT ... WHICH)

2. Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)a. WHERE (in/ on/ at ... which): thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that place. à The movie theater is the place where we can see films .b. WHEN (in/ on which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian Ex: - Do you remember the day. We first met on that day. à Do you remember the day when we first met ?c. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason. à Tell me the reason why you are so sad.CÓ 2 LOẠI MỆNH ĐỀ LIÊN HỆ:RESTRICTIVE & NON-RESTRICTIVE RELATIVE CLAUSESI. Restrictive Relative Clauses:- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. Ex: - I saw the girl. She helped us last week. à I saw the girl who/that helped us last week.* LƯU Ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong MĐQH xác định.II. Non-restritive Relative Clauses:- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thích thêm), nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. - Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.- Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi:+ Trước đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…+ Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất, cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old. à My father, who is fifty years old, is a doctor. - Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him. à Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher. - The sun made the traveller thirsty. It was hot at midday. à The sun, which was hot at midday, made the traveller thirsty - The boys in the next room are my students. They are making noise. à The boys in the next room, who are making noise, are my students. * LƯU Ý: + KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định.