2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Vốn lưu động là vốn đầu tư vào tài sản lưu động cảu xí nghiệp. Nó là số tiền
ứng trước nhằm bảo đảm quá trình sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm của loại vốn này là luôn luân chuyển không ngừng, luôn thay đổi
hình thái biểu hiện, luân chuyển giá trị toàn bộ ngay một lần và hoàn thành trong
một vòng tuần hoàn trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động thường
bao gồm vốn dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động thuộc tài sản lưu động) và
vốn trong quá trình lưu động (vốn thành phẩm, vốn thanh toán). Hiệu quả sử dụng
vốn lưu động (H
VLĐ) cũng được xác định bằng cách lấy kết quả kinh daonh (KQ)
chia cho vốn lưu động bình quân trong năm (VLĐ).
H
VL§ = KQ
VL§
Nếu kết quả kinh doanh tính bằng lợi nhuận, thì ta có:
H
VL§ = LN
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động còn được phản ánh gián tiếp
thông qua chỉ tiêu vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm. Số ngày bình quân
một vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm:
V TGT
1 =
CV
1: số vòng luân chuyển.
TGT: tổng giá trị kinh doanh trong năm.
365
N 365
*
1 = =
V
TGT
C 1N
1 : số ngày luôn chuyển.
Điều này có thể thấy rằng, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động (H
VLĐ)
tính theo lợi nhuận sẽ bằng tích của tỷ suất lợi nhuận của tổng giá trị kinh doanh
nhân với số vòng luân chuyển vốn lưu động.
H
VLĐ = P
LN*V
1/C.
P
LN = LN và V = VL§ TGT
Trong đó:
1CH
VL§ = LN ×
⇒
Như vậy nếu cố định chỉ tiêu tỷ trọng lợi nhuận trong tổng giá trị kinh doanh
thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tỉ lệ thuận với số vòng quay vốn lưu động.
Vốn lưu động bình quân trong năm được tính bằng cách cộng mức vốn lưu
động cảu 365 ngày trong năm rồi chia cho 365.
Để đơn giản trong thực tế thường được tính như sau:
VL§ § Çu th¸ng + Cuèi th¸ng
Vốn lưu động bình quân tháng: VLĐ
BQTháng =
2
VL§ BQ Th¸ng 1 + BQ Th¸ng 2 + ...
Vốn lưu động bình quân năm =
12
Bạn đang xem 2. - DE VA DAP AN KIEM TRA HKI DIA LY 7