4. NN có trách nhiệm bảo đảm để PL được thi hành và
b. Các đặt trưng của pháp luật.
tuân thủ trong thực tế. NN dựa vào quyền lực của
20’
mình để ban hành pháp luật và bảo đảm PL được thực
- Tính qui phạm phổ biến.
hiện.
Gv. Tính qui phạm là gì?
Hs. Suy nghĩ trả lời.
PL được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối
Gv. NX, KL. Tính qui phạm là những nguyên tắc,
với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời
sống xã hội.
khuôn mẫu, qui tắc xử sự chung.
PL là hệ thống qui tắc xử sự chung, mỗi qui tắc xử sự
thường được thể hiện thành một qui phạm pháp luật.
Ngoài QPPL, các quan hệ xh còn được điều chỉnh bởi
các QP xã hội khác như QP đạo đức, QP tập quán, tín
điều tôn giáo, qui phạm các tổ chức chính trị- xã hội,
của các đoàn thể quần chúng. Cũng như các QPPL,
các qui phạm trên đều có qui tắc xử sự chung.
-QPPL là qui tắc xử sự chung có tính phổ biến; biểu
hiện đó là hệ thống qui tắc xử sự, là những khuôn
mẫu, được áp dụng ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá
nhân và trong mối quan hệ xã hội.
-Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Gv cùng HS phân tích VD SGK/5
Gv; Trong xã hội có phân chia thành giai cấp các tầng
PL được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh,
lớp xã hội khác nhau đều tồn tại những lợi ích khác
quyền lực NN, bắt buộc đối tất cả mọi đối
nhau, có khi đối kháng NN với tư cách là tổ chức đặt
tượng trong xã hội.
biệt của quyền lực chính trị thực hiện các chức năng
quản lí nhằm duy trì trật tự xã hội nhằm duy trì trật tự
xã hội phù hợp với lợi ích thống trị, NN là đại diện
cho quyền lực công, vì vậy PL do NN ban hành mang
tính quyền lực, bắt buộc chung, mọi tổ chức cá nhân,
bất kì ai vi phạm đều bị xử lí theo qui định của PL.
Gv. Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa qui phạm PL
với các qui phạm đạo đức?
Bạn đang xem 4. - BAI 1 DEN BAI 9