PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN TÓM TẮT LÍ THUYẾT. MUỐN TRỪ SỐ NGUYÊN A CHO SỐ...

3. Điền số thích hợp vào ô trống :Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên Phương pháp giải Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên Ví dụ : Tính : a) 5 – (7 – 9) ; b) (-3) – (4 – 6).Giảia) 5 – (7 – 9) = 5 -[7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7.b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)] = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = – I.Bài tập:Thay phép trừ bằng phép cộng rồi tính kết quả :a) 4 – (-5) – 2 ; b) (-4) + 5-7.Dạng 3 : Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia Sử dụng mối qua hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu - Một số hạng bằng tổng trừ số hạng kia ;- Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ ;- Số trừ bằng số bị trừ trừ hiệu ; Đối với những bài đơn giản có thể nhẩm kết quả rồi thử lại. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết : a)2 + x = 3; b)x + 6 = 0; c) x + 7 = l.Tìm x, biết :a) x – 5 = – 2 ; b) 10 – x = -3.Dạng 4 : Tìm số đối của một số cho trước Áp dụng : số đối của a là –a. Chú ý : -(-a) = a Ví dụ: Tính: -(-5); -(-(-10)). Giải -(-5) = 5 ; – (-(-10)) = – (10) =-10.Bài tập: Điền số thích hợp vào ô trống : Dạng 5 : Đố vui liên quan đến phép trừ số nguyên Căn cứ vào yêu cầu của đề bài suy luận để dẫn đến phép trừ hai số nguyên Ví dụ: Toán vui : Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau : Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ, Hoa khẳng định rằng không thể tìm được, Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ. Trả lời Đồng ý với ý kiến của Hồng và Lan. Ví dụ : a) (-2) – (-1) = -1, hiệu (-1) lớn hơn số bị trừ (-2) (ý kiến của Hồng).(-2) – (-3) = 1, hiệu (1) lớn hơn số bị trừ (-2) và lớn hơn số trừ (-3). (ý kiến của Lan).Dùng các số 2, 9 và các phép toán “+” , “-” điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng, ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần. Dạng 6. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ LÀM PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Khi dùng máy tính bỏ túi để trừ các số nguyên, cần chú ý sử dụng đúng nút Ví dụ Dùng máy tính bỏ túi để tính : a) 169 – 733 ; b) 53 – (- 478) ; c ) – 135 – (-1936). Đáp sốa) -564 ; b) 531 ; c ) 1801. Luyện tập chung: