MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI LÁY ĐUÔI ĐẶC BIỆT - ĐẠI TỪ THIS / THAT ĐƯỢC...

3.

Một số dạng câu hỏi láy đuôi đặc biệt

-

Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”

Ex: That is his car, isn’t it?

These are your new shoes, aren’t they?

-

“There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi

Ex: There aren’t any students in the classroom, are there?

-

Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở

phần đuôi

Ex: You will come early, won’t you?

-

Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T

Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?

-

Câu hỏi đuôi của I am là aren't I – nhưng nếu không có not thì lại dùng am I

Ex: I am late, aren't I ?

I am not guilty, am I?

- Hãy lưu ý rằng các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely,

barely, hardly, hardly ever, seldom được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo

sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định.

Ex: No salt is allowed, is it ?

Ex: Peter hardly ever goes to parties, does he ?

Ex: Neither of them complained, did they ?

- Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they

Ex: Everyone warned you, didn't they ?

Ex: Someone had recognized him, hadn't they ?

- Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là "will you" dù có not hay không có not.

Ex: Don't drop that vase, will you ?

Sau một yêu cầu bằng mệnh lệnh cách (chẳng hạn như: Wait ...), ta có thể dùng can

you? hoặc could you?

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 2 | 28

Ex: Wait here a moment, can you?

Ex: Give me an example, could you?

-

Dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời

Ex: Have a piece of cake, won’t you?

-

Câu đầu là I wish – dùng may

Ex: I wish to study English, may I ?

-

Chủ từ là one – dùng you hoặc one

Ex: One can be one's master, can't you/one ?

-

Câu đầu có must

Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau.

+ Must chỉ sự cần thiết, dùng needn't

Ex: They must study hard, needn't they ?

+ Must chỉ sự cấm đoán, dùng must

Ex: You mustn't come late, must you ?

+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must.

Ex: He must be a very intelligent student, isn't he ?

+ Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has

Ex: You must have stolen my bike, haven't you ?

-

Let ở đầu câu :

Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt.

+ Let's trong câu rủ - dùng shall we ?

Ex: Let's go out, shall we ?

+Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ?

Ex: Let us use the telephone, will you ?

+Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ?

Ex: Let me help you do it, may I ?

-

Câu cảm thán

Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are

Ex: What a beautiful dress, isn't it ?

Ex: What a stupid boy, isn't he ?

-

Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,

reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ

 Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ex: I think he will come here, won't he ?

Ex: I don't believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở

mệnh đề phụ).

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 3 | 28

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I  dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ex: She thinks he will come, doesn't she ?

-

Câu đầu có It seems that + mệnh đề: Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Ex: It seems that you are right, aren't you ?

-

Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng "it"

Ex: What you have said is wrong, isn't it ?

Ex: Why he killed himself seems a secret, doesn't it ?

-

USED TO: Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do

đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

Ex: She used to live here, didn’t she?

-

HAD BETTER: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta

lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động

từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Ex: He’d better stay, hadn’t he?

-

WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây

lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Ex: You’d rather go, wouldn’t you?

III.

CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐUÔI:

Khi trả lời câu hỏi đuôi chúng ta phải trả lời theo đúng sự thật của hoàn cảnh hay tình huống. Câu

trả lời của bạn phản ánh các sự kiện thực tế, không (nhất thiết) phải ở câu hỏi.

Ví dụ như, mọi người đều biết là tuyết thì trắng vì thế hãy xem xét các câu hỏi và cách trả lới một

cách hợp lý :

Tag question

Correct

answer

Snow is white,

Nhưng lưu ý cách nhấn

isn't it?

Yes (it is).

Câu trả lời giống nhau

mạnh trong thay đổi ở đây là

trong cả hai trường hợp -

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 4 | 28

Snow isn't white,

người hỏi.

is it?

Yes it is!

Vì tuyết thì có màu trắng!

người trả lời không đồng ý với

Snow is black,

isn't it?

No it isn't!

Câu trả lời giống nhau

Vì tuyết thì không có màu

Snow isn't black,

đen!

is it?

No (it isn't).

Trong một vài ngôn ngữ khác, người ta sẽ trả lời yes cho các câu hỏi như "Snow isn't black, is it?"

(YES đối với họ có nghĩa là tôi đồng ý với câu hỏi "Yes, I agree with you"). Đây là cách trả lời hoàn

toàn sai trong tiếng Anh!

Các ví dụ với các câu trả lời đúng cách:

The moon goes round the earth, doesn't it? Yes, it does.

The earth is bigger than the moon, isn't it? Yes.

The earth is bigger than the sun, isn't it? No, it isn't!

Asian people don't like rice, do they? Yes, they do!

Elephants live in Europe, don't they? No, they don't!

Men don't have babies, do they? No.

The English alphabet doesn't have 40 letters, does it? No, it doesn't.

EXERCISE:

TEST 1

I . Add tag questions to the following

T à i l i ệ u s ư u t ầ m , t ổ n g h ợ p P a g e 5 | 28