- CÂU NÓI VÀ PHẦN ĐUÔI LUÔN Ở DẠNG ĐỐI NHAUCÂU NÓI KHẲNG ĐỊNH, ĐUÔI PHỦ ĐỊNH

1. Quy tắc chung:

- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau

câu nói khẳng định, đuôi phủ định?

câu nói phủ định, đuôi khẳng định?

Ex: The children are playing in the yard,

aren’t they?

They can’t swim,

can they?

- Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ này

Ex: She is a doctor,

isn’t

she?

- Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ex: People speak English all over the world,

don’t

they?

- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng

“it”

Ex: Everything is ready,

isn’t

it?

- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone,

anybody: được thay bằng

“they”

Ex: Someone called me last night,

didn’t

they?

- Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”

Ex:That is his car,

isn’t

it?

These are your new shoes,

aren’t

they?

- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi

Ex: There aren’t any students in the classroom,

are

there?

-

Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở

phần đuôi

Ex: You will come early,

won’t

you?

- Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi

Ex: It rained yesterday,

didn’t

it?

She works in a restaurant,

doesn’t

she?

- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh

Ex: He never comes late,

does he?

Note:

Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.