QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I .MỤC TIỆU BÀI HỌC.

Câu 4: Hãy nêu một số chính sách phát triển văn hóa,

giáo dục cho người đồng bào dân tộc thiểu số mà em

biết?

Hs: Trả lời.

Gv: Nhận xét -> kết luận.

* Bình đẳng trên lĩnh vực chính trị.

Trong lĩnh vực chính trị.

Hiến pháp của nước CHXHCNVN đã ghi rõ “Nhà

Quyền bình đẳng giữa các

nước XHCNVN là nhà nước thống nhất của dân tộc cùng

dân tộc thể hiện ở quyển tham

sinh sống trên đất nước Việt Nam”. Các dân tộc thực

gia quản lí nhà nước và xã hội,

hiện quyền làm chủ của mình bằng hai hình thức: Dân

được thực hiện theo hai hình

chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

thức: dân chủ trực tiếp và dân

Hiện nay trong quốc hội tỉ lệ đại biểu là người dân tộc

chủ gián tiếp.

thiểu số đã tăng lên. Đại biểu QH khĩa X là người dân tộc

thiểu số chiếm 13,7%.

Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích đáng người dân tộc thiểu

số trong các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa

phương là để?

Thực hiện Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt

chính trị với nội dung cơ bản là phát huy quyền làm chủ

nhân dân và các dân tộc ở cơ sở, địa ph ương và cả nước:

Tăng khối đại đoàn kết dân tộc vì mục tiêu “ dân giàu,

nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh”.

Xây dựng chính quyền nhà nước mang bản chất của

giai cấp công nhân, có tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc

dươùi sự lãnh đạo của Đảng.

Trong lĩnh vực kinh t ế.

* Bình đẳng trên lĩnh vực kinh t ế.

Đảng và nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,chính sách

dân tộc thể hiện ở chính sách

phát triển kinh tế xã hội ở miền núi, vùng đồng bào dân tộc

phát triển kinh tế của Đảng và

nhằm tạo điều kiện để cho các dân tộc thiểu số vươn lên,

Nhà nước, khơng cĩ sự phân

tiến kịp trình độ chung của cả nước: ưu tiên đầu tư phát

triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc miền núi ( chương

biệt đa số hay thiểu số. Nhà

trình 135…), tập trung vào giao thơng và cơ sở hạ tầng, xĩa

nước luơn quan tâm hỗ trợ đầu

đĩi, giảm nghèo (đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào

tư phát triển kinh tế để rút

dân tộc Khơ me…)

ngắn khoảng cách, tạo điều

kiện cho các dân tộc thiểu số

cĩ cơ hội vươn lên phát triển

* Bình đẳng trên lĩnh vực v ăn hĩa- giáo dục .

kinh tế.

PL của nước ta qui định: các dân tộc cĩ quyền dùng tiếng

nĩi, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những

Trong lĩnh vực v ăn hĩa-

phong tục tập quán truyền thống văn hĩa tốt đẹp của mình.

giáo dục.

Đảng và nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính

Các dân tộc cĩ quyền dùng

sách phát triển văn hĩa, giáo dục cho các đồng bào dân tộc:

tiếng nĩi, chữ viết của mình.

đầu tư xây dựng hệ thống trường phổ thơng dân tộc nội trú

Những phong tục tập quán,

từ Trung ương đến tỉnh, huyện, cụm xã. Tổ chức khám

truyền thống và văn hĩa tốt

chữa bệnh cho người nghèo vùng sâu, vùng xa. Quan tâm

đẹp của từng dân tộc được giữ

phát triển nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán

gìn, khơi phục, phát huy. Cơng

bộ dân tộc thiểu số…

dân thuộc các dân tộc khác

Gv. Em cĩ nhận xét gi về trình độ phát triển kt- xh của

nhau ở Việt Nam đều được

đồng bào các dân tộc ở nước ta hiện nay?

Nhà nước tạo mọi điều kiện để

Những chính sách bình đẳng dân tộc trong các lĩnh vực,

được bình đằng về cơ hội học

chính trị, kinh tê, văn hĩa, giáo dục đã đang và sẽ cĩ tác

tập.

động như thế nào đối với sự phát triển của các dân tộc?

Hs. Suy nghĩ, trả lời.,

Gv. Theo em quyền bình đẳng giữa các dân tộc cĩ ý nghĩa

c. Ý nghĩa quyền bình đẳng

như thế nào?

giữa các dân tộc.

cơ sở đồn kết giữa các dân

Hs. Đọc nội dung SGK

tộc và đại đồn kết tồn dân

Gv. Em hãy kể tên một số tơn giáo lớn trên thế giới và cho

tộc, nhằm mục tiêu xây dựng

biết đặc điểm chung của các tơn giáo đĩ?

đất nước văn minh giàu đẹp.

Hs. Trả lời. Ki tơ giáo, phật giáo, hồi giáo…

Những tơn giáo trên cĩ những đặc điểm chung, cĩ tổ chức

2. Bình đẳng giữa các tơn

cĩ những quan niệm, giáo lí, cĩ hình thức lễ nghi…

giáo.

a. Khái niệm bình đẳng giữa

các

Gv. Tơn giáo là gì?

tơn giáo.

* Tơn giáo là một hình thức tín

Tơn giáo khác với tín ngưỡng, mê tín dị đoan như thế nào?

Hs. Nêu ý kiến.

ngưỡng cĩ tổ chức, với những

Gv. Khái quát, kết luận.

quan niệm, giáo lí thể hiện sự

Vậy tơn giáo là một hình thức của tín ngưỡng.

tín ngưỡng và những hình thức

lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín

Mê tín dị đoan là niềm tin một cách mù quáng thiếu suy

nghĩ vào những điều huyền hoạt. Như vậy, khi một hoạt

ngưỡng ấy.

* Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt

động tín ngưỡng trở nên thái quá thành niềm tin một cách

đối, khơng chứng minh vào sự

mù quáng, phản văn hĩa ảnh hưởng đến đời sống cá nhân

tồn tại thực tế của những bản

và cộng đồng sẽ trở thành mê tín dị đoan.

Việt Nam là một quốc gia đa tơn giáo, tơn giáo được thể

chất siêu nhân.

hiện qua các đạo khác nhau; đạo phật, đạo thiên chúa, đạo

tin lành, đạo hồi, đạo cao đài, đạo Hịa hảo…

Gv. Cĩ quan điểm cho rằng nhà nước ta cĩ những chính

sách pháp luật khác nhau đối với những tơn giáo cĩ nhiều

tín đồ và tơn giáo ít tín đồ, tơn giáo dân tộc và tơn giáo thế

giới. Em đánh giá như thế nào về ý kiến trên?

Hs. Trả lời.

Quan điểm trên là sai lầm, mặc dù các tơn giáo ở nước ta

khác nhau về số lượng tín đồ, thời gian xuất hiện, địa điểm

ra đời nhưng chính sách của Nhà nước ta đối với các tơn

giáo như nhau, các tơn giáo đều cĩ quyền bình đẳng.

Điều 1 pháp lệnh tín ngưỡng, tơn giáo: Cơng dân cĩ quyền

tự do, tín ngưỡng, tơn giáo, theo hoặc khơng theo một tơn

giáo nào; nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tơn

giáo của cơng dân, khơng ai được xâm phạm quyền tự do

ấy, các tơn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, cơng dân cĩ

tín ngưỡng, tơn giáo hoặc khơng cĩ tín ngưỡng, tơn giáo

cũng như cơng dân cĩ tín ngưỡng, tơn giáo khác nhau phải

tơn trọng lẫn nhau.

Gv. Em hãy cho biết bình đẳng trước pháp luật cĩ nghĩa là

gì?

Hs. Bình đẳng trước pháp luật cĩ nghĩa là mọi cơng dân,

nam nữ thuộc các dân tộc, tơn giáo, thành phần địa vị xã

Quyền bình đẳng giữa các tơn

hội khác nhau đều khơng bị phân biệt đối xử trong việc

giáo được hiểu là các tơn giáo

ở Việt Nam đều cĩ quyền hoạt

hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp

động tơn giáo trong khuơn khổ

lí theo qui định của PL.

Gv. Thế nào là quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?

của PL, đều bình đẳng trước

PL; những nơi thờ tự tín

Hs.

ngưỡng, tơn giáo được PL bảo

Gv. Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo bao gồm những nội

dung gì?

hộ.

Gv. Cơng dân thuộc các tơn giáo khác nhau, người cĩ tơn

giáo hoặc khơng cĩ tơn giáo đều bình đẳng về quyền và

nghĩa vụ cơng dân, khơng phân biệt vì lí do tơn giáo. Cơng

dân cĩ tơn giáo hoặc khơng cĩ tơn giáo, cũng như cơng dân

cĩ tơn giáo khác nhau phải tơn trọng lẫn nhau.

Gv. Các tơn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được

b. Nội dung quyền bình đẳng

Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt

động trong khuơn khổ pháp luật.

giữa các tơn giáo.

Gv. Từ những tư liệu thực tiễn và sự phân tích, em hãy cho

Các tơn giáo được nhà nước

biết ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các

cơng nhận đều bình đẳng trước

tơn giáo. Hs. Trả lời.

Gv. Kết luận.

PL, cĩ quyền hoạt động tơn

giáo theo qui định của PL.

Hoạt động tín ngưỡng, tơn

giáo theo qui định của PL

được Nhà nước bảo đảm; các

cơ sở tơn giáo hợp pháp được

PL bảo hộ.

giáo là cơ sở, tiền đề quan

trọng của khối đại đồn kết

tồn dân tộc, thúc đẩy tình

đồn kết keo sơn gắn bĩ của

nhân dân Việt Nam, tạo thành

sức mạnh tổng hợp của cả dân

tộc ta trong cơng cuộc xây

dựng đất nước theo mục tiêu;

dân giàu, nước mạnh, xã hội

cơng bằng, dân chủ, văn minh.

3. C ủng cố.

Làm bài tập SGK

4. D ặn dị

Học sinh chuẩn bị bài 6 “ Cơng dân với các quyền tự do cơ bản”

5. Rút kinh nghiệm sau bài dạy.

. ……….

……….

………..

Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày giảng: 23/11/2011

Tiết 15, 16