1. Bình đẳng giữa các dân
Ví dụ 1: Dân tộc Việt Nam…
tộc.
a. Th ế nào là bình đẳng giữa
VD 2: Dân tộc kinh, dân tộc mường, dân tộc E Đê…?
các dân tộc.
Theo em hai khái niệm dân tộc ở 2 ví dụ nêu trên có
giống nhau không?
Hs: Trả lời. Ở VD 1 dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng
là quốc gia – dân tộc. Ở VD 2 dân tộc được hiểu theo như
một tộc người hay một dân tộc trong quốc gia đa dân tộc.
Gv: Bài 4 chúng ta đã học về quyền bình đẳng của
* Dân tộc được hiểu theo
công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội, em hãy
nghĩa là một bộ phạân dân cư
cho biết đó là những vực gì?
của một quốc gia.
Hs: Trả lời.
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, bình đẳng trong
lao động, bình đảng trong kinh doanh.
Gv: Những quyền bình đẳng nêu trên chỉ được thực
hiện với một dân tộc, một vùng lãnh thổ hay trên phạm
vi quốc gia?
Vì sao khi đô hộ nước ta thực dân Pháp thực hiện chính
sách chia để trị?
Hs: Trả lời.
Gv: Em hiểu thế nào bình đẳng giữa các dân tộc?
Gv: KL.
Quyền bình đẳng giữa các
dân tộc được hiểu là các dân
tộc trong một quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số,
trình độ văn hóa, không phân
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền
biệt chủng tộc, màu da …Đều
cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước pháp luật
được nhà nước và pháp luật
của công dân.
tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc hiến
kiện phát triển.
định đã được ghi nhận trong các văn bản hiến pháp qua
các thời kỳ 1959, 1980, 1992.
Gv: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở nhiều
nội dung khác nhau có ba nội dung cơ bản đó là: Bình
đẳng về chính trị, bình đẳng về kinh tế, bình đẳng về văn
hóa, giáo dục.
Gv: Cho học sinh thảo luận lớp, trả lời.
Bạn đang xem 1. - BAI 1 DEN BAI 9