PHẢN ỨNG ESTE HOÁ

66.

Phản ứng este hoá:

RCH(NH2)COOH + R’OH => RCH(NH2)COOR’ +

H2O

c) Amino axit

có phản ứng giữa nhóm COOH và nhóm NH2

Tạo muối nội H2N-CH-COOH => H3N+-CH-COO

Phản ứng trùng ngưng của các ε– và ω– amino axit tạo poliamit:

nH2N-[CH2]5-COOH => ( NH-[CH2]5-CO )n + nH2O

axit ε- aminocaproic

policaproamit

d)

Protein có phản ứng của nhóm peptit CO-NH

Phản ứng thuỷ phân:

Phản ứng màu: Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh tím.

e) Anilin có phản ứng thế dễ dàng 3 nguyên tử H của vòng benzen(o , p) => kết tủa trắng

(dùng để nhận biết anilin)

Chú ý các chất sau : anilin (C6H5NH2) và amino axit thường dùng.

II) Các dạng bài tập thường gặp

Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn :

CTPT

Tổng số đồng

Bậc 1

Bậc 2

Bậc3

phân

C3H9N

4

2

1

1

C4H11N

8

4

3

1

C5H13N

17

8

6

3

C6H15N

7

C7H9N

5

4

1

0

VD1:Cho amin no đơn chức có %N = 23,72% . Tìm số đồng phân bậc 3 của amin đó

A. 1

B.2

C.3

D.4

PP: amin no đơn chức => CT : CnH2n+1NH2

MN

Giải ra được n = 3

.

=

100

14

%

.

%N =

23

,

72

%

=

+

min

17

n

Ma

CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1 ( Bảng trên đó C3H9N)

Dạng2 : So sánh tính bazơ của các amin

Nguyên tắc :

Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho

khả năng nhận proton H+

Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ =>làm tăng tính bazơ. >NH3

Nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ =>làm giảm tính bazơ.

<NH3

Lực bazơ : CnH2n+1-NH2 > NH3 > C6H5-NH2

Amin bậc 2 > Amin bậc 1

Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N trung

tâm lớn hơn amin bậc 1 (R-NH2).

Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn => tính bazơ càng mạnh.

gốc phenyl => tính bazơ càng yếu.

*Ví Dụ: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 ,

(C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?

(C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

VD1: Cho các chất: (1) amoniac.

(2) metylamin.

(3) anilin.

(4) dimetylamin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

A. (1) < (3) < (2) < (4).

√B. (3) < (1) < (2) < (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4).

D. (3) < (1) < (4) < (2).

Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazo yếu nhất

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2

Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)

=> Thư tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)NH

Dạng 3: Xác định số nhóm chức :

Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức =

nA

nH

min

+

Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1

VD: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nito ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M .

CM của đimetyl amin đã dùng là :

A.0,08M

B.0,04M

C.0,02M

D.0,06M

Amin có 2 N => amin có số chức = 2 ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol => CM amin = 0,04 M

Dạng 4

:

Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO2 & H2O :

Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn.

Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ,ta lấy : nH2O - nCO2 = 1,5namin

Cách chứng minh như phần hidrocacbon CT amin no đơn chức : CnH2n+1NH2

PT : CnH2n+3N2 + O2 => nCO2 + (n+3/2)H2O + N2

x mol

n.x mol

(n+3/2).x mol

Ta lấy nH2O – nCO2 = 3/2x = 3/2n amin

5

2

1

,

nCO

Từ đó => n (số C trong amin) hoặc

n

=

=

nH

na

O

Tương tự có CT đối với amin không no , đơn chức

+ Có 1 lk pi , Có 2 lk pi , Chứng minh tương tự

Nếu đề bài cho amin đơn chức, mà khi đốt cháy tạo ra biết n CO2 và nN2 . thì ta có CT

sau

Vì amin đơn chức => có 1 N . AD ĐLBT nguyên tố N => n amin = 2nN2

Mà n hoặc

n

=

na

nCO

min

2

n

(

n

)

=

nCO

2

nN

2

2

VD1: Đốt cháy hoàn toàn amol hh X gồm 2 amin no đơn chức liêm tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2

(đktc) và 7,2 g H2O . Giá trị của a là :

A. 0,05 mol

B.0,1 mol

C.0,15 mol

D.0,2 mol

Tìm CT 2 amin đó ?

AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5 ( Đối với amin no đơn chức)

= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol

CT amin : n =

na

nCO

min

2

=

0

0

,

25

,

1

=

2

,

5

=> Amin có CT : CnH2n+1NH2

n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2

VD2:

Aminoaxit X chứa một nhóm chức

amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một

lượng X thu được

theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có công thức cấu tạo là:

A.H2N – CH2 – CH2 –COOH

B.H2N – (CH2)3 – COOH

C.H2N – CH2 – COOH

D. H2N – (CH2)4 – COOH

Dựa vào đáp án => amin X chỉ có 1 N => 2nN2 = namin (BT NT Nito)

n

nCO

=> X Chỉ có 2 C => C

2

=

=

=

n

nCO

4

=

nN

2

Dạng 5: tìm CTPT của amin đơn, nếu biết % khối lượng N hoặc %H hay %C cũng được:

Gọi R là gốc hidrocacbon của amin cần tìm . VD amin đơn chức CT : R-NH2

Mốt số gốc hidrocacbon thường gặp :