CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP A) DẠNG 1

2. Các dạng toán thường gặp a) Dạng 1: Thực hiện phép nhân số nguyên Phương pháp giải: +)Thực hiện theo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Với hai số nguyên dương ,a b ta có :

   

. .a   b a b ab

      

a .   b a  b a b.+) Chú ý quy tắc dấu khi nhân hai số nguyên :

     

   .          +) Quan sát một số biểu thức có thể tính nhanh khi thực hiện phép nhân theo các tính chất: - Giao hoán: với ,a b thì a b b a.  . - Kết hợp : với , ,a b c thì

 

a b c a b c. .. .

 

- Phân phối của phép nhân với phép cộng, trừ với , ,a b c thì a b c

 

ab ac a b c

 

ab ac . b) Dạng 2: Tìm x Phương pháp giải: + Xét xem: Điều cần tìm (thường được gọi là x) hoặc biểu thức liên quan đóng vai trò là gì trong phép toán (số hạng, số trừ, số bị trừ, thừa số, số chia, số bị chia) (Số hạng) = (Tổng) – (Số hạng đã biết) (Số trừ) = (Số bị trừ - Hiệu) (Số bị trừ) = (Hiệu) + (Số trừ) (Thừa số) = (Tích) : (Thừa số đã biết) (Số chia) = (Số bị chia) :(Thương) (Số bị chia) = (Thương). (Số chia) + Thực hiện theo hướng dẫn trên tìm các biểu thức liên quan đến x trước( nếu có) sau đó mới xét tìm x. Chú ý sử dụng nhiều trường hợp (Số bị chia) = (Thương). (Số chia) c) Dạng 3: Toán có lời văn (Toán thực tế) Phương pháp giải: +) Đọc kĩ đề bài tóm tắt bài toán: Xem bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì +) Biểu thị số nguyên âm trong bài (nếu có). Lưu ý số nguyên âm thường biểu thị nhiệt độ âm, độ cao dưới mực nước biển, số tiền lỗ, số điểm bị trừ, năm trước công nguyên…vv +) Dùng kiến thức thực tế xác định đúng phép nhân và thực hiện. VD : quãng đường đi được = vận tốc . thời gian. Tiền công = số tiền của một sản phầm. số sản phẩm. Số điểm = số câu trả lời. số điểm của một câu. B. BÀI TẬP DẠNG 1: THỰC HIỆN PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN. I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT