NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES

2. Non-Defining Relative Clauses:

- Dựng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đó được xỏc định rừ (nú chỉ là phần giải thỡch thờm), nếu bỏ đi

thớ mệnh đề chỡnh vẫn rừ nghĩa (modify the antecedent which is clear in meaning, so it‟s just an extra

information).

- Mệnh đề này ngăn cỏch với mệnh đề chỡnh bằng dấu phẩy (use commas to separate with main clause).

Ta dựng mệnh đề quan hệ khụng hạn định khi:

+ Trước đại từ quan hệ cú: this/th t/these/those/my/her/his/…+ N

+ Từ trước đại từ quan hệ là tờn riờng, d nh từ riờng, vật duy nhất.

Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old.

 My father, who is fifty years old, is a doctor.

- Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.

Page 32

 Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.

- The sun made the traveler thirsty. It was hot at midday.

 The Sun, which was hot at midday, made the traveler thirsty.

* LƯU í: + KHễNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH khụng hạn định.

+ Khụng dựng THAT trong mệnh đề này.

B. REDUCED RELATIVE CLAUSES

Điều kiện: Khi đại từ qu n hệ l m chủ ngữ trong mệnh đề qu n hệ, trước ĐTQH khụng cú giới từ.