TỠM HIỂU VỀ BỆNH BỘO PHỠ- CHIA NHÚM VÀ PHỎT PHIẾU HỌC TẬP (NHƯ SGV) NHÚM 4 EM- GIỲP CỎC NHÚM - HS LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC TẬP- GỌI ĐẠI DIỆN NHÚM TRỠNH BÀY TỪNG CÕU

2. Bài mới:

HĐ1: Tỡm hiểu về bệnh bộo phỡ

- Chia nhúm và phỏt phiếu học tập (như SGV)

Nhúm 4 em

- Giỳp cỏc nhúm

- HS làm việc với phiếu học tập

- Gọi đại diện nhúm trỡnh bày từng cõu :

+ Dấu hiệu khụng phải là bệnh bộo phỡ ở trẻ

- Đại diện nhúm trỡnh bày. Cỏc nhúm khỏc

em ?

+ Người bị bộo phỡ thường mất sự thoải mỏi

bổ sung.

như thế nào ?

+ Người bị bộo phỡ thường giảm hiệu suất lao

động và sự lanh lợi trong sinh hoạt như thế nào

?

+ Người bị bộo phỡ cú nguy cơ mắc cỏc bệnh

gỡ ?

- KL : 1 em bộ được xem là bộo phỡ khi: cõn

nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là

20%, cú lớp mỡ quanh đựi, cỏnh tay trờn, vỳ và

cằm, bị hụt hơi khi gắng sức.

 Nờu tỏc hại của bệnh bộo phỡ ?

- Lắng nghe

HĐ2: Nguyờn nhõn và cỏch phũng bệnh bộo

- 2 em trả lời như trờn.

phỡ

- HĐ cả lớp

- Nờu cõu hỏi cho cả lớp thảo luận :

- HS thảo luận, tiếp nối nhau trả lời.

+ Nguyờn nhõn gõy bệnh bộo phỡ là gỡ ?

+ Làm thế nào để phũng trỏnh bệnh bộo phỡ ?

+ Cần làm gỡ khi em bộ hoặc bản thõn bị bộo

phỡ hay cú nguy cơ bộo phỡ ?

HĐ3: Đúng vai

- Mỗi nhúm tự chọn 1 tỡnh huống để thảo

- Chia mỗi nhúm 1 tỡnh huống:

+ Em của Lan cú nhiều dấu hiệu bộo phỡ. Lan

luận

sẽ núi gỡ với mẹ để giỳp em mỡnh?

+ Nga cõn nặng hơn cỏc bạn cựng tuổi và cựng

- Đại diện nhúm trỡnh bày

chiều cao. Nga muốn thay đổi thúi quen ăn vặt,

- Lớp nhận xột, bổ sung

- Lắng nghe.

ngọt...Cú bạn mời Nga ăn, Nga đó...

Cỏc nhúm thảo luận, đại diện nhúm trỡnh

bày theo chiều hướng tốt

- HDHS nhận xột.