CÁC THÔNG SỐ CHỈ THỊA. ÁP SUẤT CHỈ THỊ TRUNG BÌNH (PI)ÁP SUẤT CHỈ T...

1. Các thông số chỉ thị

a. Áp suất chỉ thị trung bình (p

i

)

Áp suất chỉ thị trung bình của chu trình công tác là công chỉ thị của một đơn

vị thể tích công tác của xy lanh trong một chu trình.

p

L

Biểu thức:

i

i

=

V

(J/m

3

hoặc N/m

2

); (3)

h

Trong đó: - Li ( J, hoặc N.m) công chỉ thị của chu trình

-

V

h

( m

3

) thể tích công tác của xilanh

-Động cơ không tăng áp: p

i

= 0,7 – 1,2 MN

-Động cơ tăng áp có thể đạt: p

i

= 3,0 MN hoặc lớn hơn.

Công do môi chất trong xy lanh sinh ra trong mỗi chu trình được xác định

qua đồ thị công p-V, vì thế đồ thị p-V được gọi là đồ thị công, và công đó được gọi

là công chỉ thị của chu trình (L

i

). Công của chu trình được tính toán.

L

'

i

=

L

yz

+

L

zb

L

ac

(4)

Trong đó: công của quá trình cháy:

L

yz

=

λ

p V

c c

(

ρ

1)

(5)

Công của quá trình dãn nở đa biến:

λρ

1

1

=

− 

÷

(6)

L

p V

2

1

δ

n

zb

c c

1

n

2

V

z

;

b

V

=

ρ

V

=

δ

c

z

Công quá trình nén đa biến:

 

1

1

1

1

p V

V

p V

=

 ÷

 

=

− 

(7)

c c

c

c c

L

n

V

n

ε

ac

n

a

Công tính toán sẽ là:

λ ρ

λρ

=

− +

÷

÷

(8)

'

( )

2

1

δ

ε

i

c c

n

n

n

n

2

1

Áp suất tính toán sẽ là:

λ

L

p

=

=

÷

÷

(9)

p

V

n

n

i

c

2

1

i

n

n

ε

ε

ε

Áp suất chỉ thị trung bình của chu trình thực sẽ là:

p

i

= ×

p

i

'

ϕ

d

(đối với động cơ 4 kỳ)

p

i

= ×

p

i

'

ϕ

d

(1

ψ

)

(đối với động cơ 2 kỳ)

b. Công suất chỉ thị của động cơ: (N

i

)

Công suất chỉ thị của động cơ - chính là công suất do các công chỉ thị L

i

tạo

ra trong một giây. Nếu các xi lanh có kích thước như nhau, ta có:

L

m i L

i L

n

i

i

i

2

= × × = ×

τ

(9)

Trong đó : n (v/s); τ là số kỳ; m là số chu trình trong một giây.

m

2n

=

τ

(chu trình/s).

thay vào ta có:

N

i

2

p V i n

i

h

=

τ

× × ×

(10)

Nếu trong biểu thức p

i

tính bằng MN/m

2

, V

h

tình bằng lít, n tính bằng v/ph thì

sẽ được biểu thức sau:

× × ×

p V i n

=

(kW) (11)

i

h

N

τ

i

30

c. Hiệu suất chỉ thị của động cơ

Đây là một trong hai thông số đánh giá tính kinh tế của chu trình công tác.

Hiệu suất chỉ thị là tỉ số giữa phần nhiệt lượng được chuyển thành công chỉ thị

L

i

và toàn bộ số nhiệt lượng do nhiên liệu cung cấp vào cho một chu trình và thường

được tính cho một đơn vị nhiên liệu. Kí hiệu là

η

i

.

L

i

i

η =

Q

(12)

t

Trong đó

Q

t

=

G Q

nl

×

H

(kJ/h) là tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

sau 1h.

Công chỉ thị sinh ra trong 1h, kJ/h:

L

i

=

3600.

N

i

(13)

Vậy hiệu suất chỉ thị sẽ là:

N

η

=

×

=

i

3600

i

3600

×

×

(14)

G Q

g Q

nl

H

i

H

g

G

nl

=

N

- suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị, kg/kWh

=

=

×

G

g N

Vậy

nl

i

i

g

n i z

n i z

× × ×

× × ×

- lượng nhiên liệu cấp cho chu trình chỉ thị,

ct

60

60

kg/ct.