6= 20M/S. 15= 5 × 6 = 18KM/H. 1000110001= 6KM/H. 5M/S=1M/S...

3,6

= 20m/s.

1

5

= 5 × 3,6 = 18km/h.

1000

1

= 3,6km/h. 5m/s=

1m/s=

3600

Chú ý: Phần đổi đơn vị vận tốc( tốc độ)này có thể dùng máy tính để đổi.

Cụ thể nếu dùng máy tính casio Fx570Esplus để đổi đơn vị từ m/s sang km/h.

Ví dụ :10 m/s=………..km/h.

Thao tác bằng máy tính như sau : 10shift8 20 = cho ra kết quả 36 km/h .

(Bấn số cần đổi shift 8 20 =).

Ngược lại đổi từ km/h sang m/s ví dụ 54 km/h = ………. m/s.

Trang 7/13

Thao tác máy tính như sau : 54shift8 19 = kết quả 15m/s.

(Bấn số cần đổi shift 8 19 =).

+ Khối lượng (m) có đơn vị : tấn, tạ ,yến, kg, hg, dag, g

Nhưng trong hệ SI đơn vị của khối lượng là kilogam(kg)

Trên thực tế khi đi chợ mua đồ các em còn hay nghe nói một đơn vị của

khối lượng gọi là lạng. 1 lạng = 100g. 1kg = 10 lạng. Ngoài ra còn có các đơn vị

nhỏ hơn gam (g) như là miligam (mg). 1g = 1000 mg.

Ví dụ 4 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

1 tấn = ……….. kg. 5 tấn = ………. kg.

2 tạ = ………. kg. 4 yến = ……….. kg.

1 kg =………. g. 0,5 kg = ……… g.

2 kg 40 g = ………. g. 0,2 kg 30 g = ……… g.

1 g = ……… kg. 100 g = ………. kg.

Hướng dẫn giải.

1 tấn = 1000 kg = 10

3

kg. 5 tấn = 5 x 1000 = 5000 kg = 5. 10

3

kg.

2 tạ = 2 x 100 = 200 kg. 4 yến = 4 x 10 = 40 kg.

1kg = 1 x 1000 = 1000 g = 10

3

g. 0,5 kg = 0,5 x 1000 = 500 g.

2kg40g = 2 x 1000 + 40 = 2040 g. 0,2 kg 30 g = 0,2 x 1000 + 30 = 230 g.

1 g = 1/1000 kg = 10

−3

kg 100 g = 100/1000 = 1/10 kg.

Bước 2 : Đưa ra một số đại lượng vật lý cơ bản có liên quan tới nhau. Ví dụ :

+ Chương 1 : Quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian (t) : s = v . t hay v = s/t.

+ Chương 2 : Đặc điểm véctơ lực : lực là đại lượng véctơ (điểm đặt, phương

chiều, độ lớn). Khối lượng (m). Trọng lực (P) : P = m . g.

+ Chương 3 : 2 lực cân bằng

+ Chương 4 : Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng

+ Chương 5 : Chương 6 : Cách tính thể tích một số hình

Chú ý

: Với phần này giáo viên có thể nhắc lại cho học sinh vào các bài có nội

dung liên quan tới kiến thức cũ hoặc bắt đầu vào các chương giúp các em tự tin

Trang 8/13

hơn. Nếu có tiết học tự chọn giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm hiểu các

kiến thức đó.