4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên. (Thời gian: 2’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ
- Kỹ năng:
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện:
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên.
I. Trạng thái tự nhiên:
- Tinh bột có nhiều trong các loại
Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh
bột, xenlulozơ ? HS nêu.
hạt, củ, quả như: lúa, ngô, khoai,
sắn, …
- Xenlulozơ có nhiều trong sợi
bông, tre, gỗ, nứa, …
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí. (Thời gian: 5’)
- Kiến thức: tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ
Tìm hiểu về tính chất vật lí.
II. Tính chất vật lí:
Hiện tượng: Tinh bột là chất rắn,
GV hướng dẫn các HS quan sát thí nghiệm:
không tan trong nước ở nhiệt độ
- Lấy lần lượt 1 ít tinh bột, xenlulozơ vào 2 ống
nghiệm, cho thêm nước vào, lắc nhẹ, rồi sau đó
thường, nhưng sẽ tan được trong nước
nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ
đun 2 ống nghiệm.
tinh bột.
- HS quan sát về trạng thái, màu sắc, tính tan
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng,
trong nước của tinh bột, xenlulozơ trước và sau
khi đun.
thường và ngay cả khi bị đun nóng.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử. (Thời gian: 8’)
- Kiến thức: Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C
6H
10O
5)n
- Kỹ năng:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
- Phương tiện:
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:
Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử.
GV giới thiệu: Tinh bột và xenlulozơ có phân
tử khối rất lớn.
- Phân tử của tinh bột và xenlulozơ được tạo
- Phân tử của tinh bột và xenlulozơ
thành do nhiều nhóm (C
6H
10O
5) liên kết với
được tạo thành do nhiều nhóm
nhau.
(C
6H
10O
5) liên kết với nhau.
- Viết gọn là: (C
6H
10O
5)
nC
6H
10O
5C
6H
10O
5C
6H
10O
5C
6H
10O
5…
- Nhóm C
6H
10O
5 được gọi là mắt
xích của phân tử.
- Nhóm C
6H
100
5 được gọi là mắt xích của phân
- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít
tử.
hơn số mắt xích trong phân tử
- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn số mắt
xenlulozơ.
xích trong phân tử xenlulozơ.
- Tinh bột: n = 1200 6000
- Xenlulozơ: n = 10000 14000.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học. (Thời gian: 15’)
- Kiến thức: Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,
phản ứng màu của hồ tinh bột
- Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất
của tinh bột và xenlulozơ. Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc
xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. Phân
biệt tinh bột với xenlulozơ. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và
xenlulozơ
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ
- Phương tiện: Mẫu vật chứa tinh bột, xenlulozơ, các ứng dụng của tinh bột và
V. Tìm hiểu về tính chất hóa học:
Tìm hiểu về tính chất hóa học.
Bạn đang xem 4. - BAI 52 TINH BOT VA XENLULOZO