Bài 10: Một DN tư nhân SX hàng hóa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
trong năm 2015 có số liệu (đvt: triệu đồng)
- DT bán hàng (chưa thuế GTGT): 18.000
- Chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ: 12.000 (có hóa đơn chứng từ theo quy
định, thanh toán qua NH), trong đó:
+ KHTSCĐ: 3.000, trong đó: KH xe ô tô đưa đón công nhân: 500, KH thiết bị SX:
600 (được khấu hao bằng 3 lần mức KH theo quy định, thiết bị SX được phép KH
nhanh).
+ Chi đào tạo lại lao động theo chế độ: 50
+ Phạt vi phạm hành chính: 100, phạt vi phạm HĐKT: 50
+ Tiền lương của chủ DN: 100
+ Ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 150
+ Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên) với lãi suất 12%/năm: 240
+ Thuế, phí phải nộp ngân sách: Thuế môn bài và tiền thuê đất: 100, phí và lệ phí
khác đã nộp ngân sách: 50, Thuế TNCN: 20 (tiền lương phải trả trên HĐ không
bao gồm thuế TNCN), thuế GTGT phải nộp: 60.
+ Các chi phí còn lại được trừ theo quy định.
- Thu nhập từ chuyển nhượng CK sau khi đã trừ các chi phí liên quan: 300
- Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước 200. Đây là TN còn lại sau khi nộp
thuế TNDN tại nơi góp vốn với TS 10%
- Nhận được 300 từ HĐKD ở nước ngoài chuyển về. Đây là khoản thu nhập còn lại
sau khi đã nộp thuế thu nhập tại nước ngoài với TS 20%. Nước này chưa ký kết
hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
Yêu cầu:
(1) Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, biết: TS thuế TNDN:
22%; Lãi suất CB do NHNN công bố: 7%/năm.
(2) Xác định thuế TNDN phải nộp biết Doanh thu từ bán hàng hóa của DN năm
trước: 19.000
(3) Giả sử sản phẩm DN SX thuộc diện áp dụng TS thuế TNDN 10% và giảm 50%
số thuế phải nộp trong năm tính thuế, Xác định thuế TNDN phải nộp?
Bạn đang xem bài 10: - CAU HOI, BT THUE TNDN