CHO SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN BIẾN HOÁ HOÁ HỌC SAU
Bài 16: Cho sơ đồ biểu diễn biến hoá hoá học sau:R
1
R2
R3
R4
R6
R5
R3
- Xác định công thức các chất R1
, R2
, R3
, R4
, R5
, R6
(thuộc hợp chất hữu cơ) và viếtcác phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá trên (mỗi mũi tên chỉ viết mộtPTHH).- Trong các biên hoá trên có khi nào phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại không?(Viết các PTHH, nêu điều kiện xảy ra các phản ứng)Vì R1
tác dụng với I2
tạo ra mau xanh nên R1
là tinh bột(C6
H10
O5
)n
ta có:R1
->R2
: (C6
H10
O5
)n
+ nH2
O nC6
H12
O6
(1) R2
->R3
: C6
H12
O6
men zima 2C2
H5
OH + 2CO2
(2)R3
->R4
: C2
H5
OH + O2
XT CH3
COOH + H2
O (3)R3
->R5
: C2
H5
OH H2
SO4
C2
H4
+ H2
O (4)R5
->R3
: C2
H4
+ H2
O AX C2
H5
OH (5)R3
->R6
: C2
H5
OH + CH3
COOH H2
SO4
CH3
COOC2
H5
+ H2
O (6)R4
->R6
: CH3
COOH +C2
H5
OH CH3
COOC2
H5
+ H2
O (7)Những phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại được là :(4), (5) C2
H4
+ H2
O XT,P C2
H5
OHC2
H5
OH H2
SO4
C2
H4
+ H2
OCHUYÊN ĐỀ 18:
TOÁN HIĐROCACBON
Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp.Công thức một chất Công thức chất tương đươngCx
Hy
điều kiện: y
2x + 2 Cx
Hy
,x
> 1;y
> 2Hay Cn
H2n + 2 – 2k
điều kiện: x, y, n N0
Hay Cn
H2
n
+ 2 - 2
k
Với k là tổng số liên kết và vòng.n
> 1;k
0Nếu mạch hở --> k = tổng số nối , kN.k = 0: AnkanCn
H2
n
+ 2
;n
> 1Cn
H2n + 2
; n
1k = 1: Xiclôankan hay anken.Xiclôankan: Cn
H2n
; n
3Cn
H2
n
;n
> 2Anken: Cn
H2n
; n
2k = 2 (mạch hở): Ankađien hay ankynAnkađien: Cn
H2n – 2
; n
3Cn
H2
n
- 2
;n
> 2Ankyn: Cn
H2n – 2
; n
2k = 4: Aren (3 + 1 vòng)Cn
H2
n
- 6
;n
> 6Cn
H2n – 6
; n
61/ Phản ứng cộng: Hiđrocacbon có nối , Xiclopropan, xiclobutan mới có phản ứng cộng.Cộng H2
: với chất xúc tác là Ni hoặc Pt nung nóng.Cn
H2n + 2 – 2k
+ kH2
----> Cn
H2n + 2
Cn
H2
n
+ 2 - 2
k
+k
H2
----> Cn
H2
n
+ 2
1molk
mol 1molHệ quả:Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn luôn bằng số mol H2
tham gia phản ứng.Tổng số mol hiđrocacbon sản phẩm và số mol hiđrocacbon nguyên liệu (dư) luôn luôn bằng số mol hiđrocacbon nguyên liệu ban đầu.2/ Phản ứng cộng Br2
:Cn
H2
n
+ 2 - 2
k
+k
Br2
----> Cn
H2
n
+ 2 - 2
k
Br2
k
Hệ quả:1
số mol Br2.
Số mol hiđrocacbon tham gia phản ứng bằngk
3/ Phản ứng cháy:y
)O2
---->x
CO2
+y
H2
OCx
Hy
+ (x
+2
4
Cn
H2
n
+ 2 - 2
k
+ (3n
+ 1 -k
)/2 O2
---->n
CO2
+ (n
+ 1 -k
) H2
O.*)k
= 0, ta có:Cn
H2
n
+ 2
+ (3n
+ 1)/2 O2
---->n
CO2
+ (n
+ 1) H2
Ox moln
x mol (n
+ 1)x mol ----> x = (n
+ 1)x -n
x = số mol HO – số mol COVậy ta có: Cn
H2
n
+ 2
cháy <---> số mol H2
O > số mol CO2
và số mol Cn
H2
n
+ 2
= số mol H2
O - số mol CO2
*)k
= 1, ta có:Cn
H2
n
+ 3
n
/2 O2
---->n
CO2
+n
H2
OCn
H2
n
cháy <--> số mol H
2
O = số mol CO2
*)k
= 2, ta có:Cn
H2
n
- 2
+ (3n
- 1)/2 O2
---->n
CO2
+ (n
- 1) H2
Ox moln
x mol (n
- 1)x mol----> x =n
x - (n
+ 1)x = số mol CO2
- số mol H2
O Vậy ta có: Cn
H2
n
- 2
cháy <---> số mol H2
O < số mol CO2
và số mol Cn
H2
n
- 2
= số mol CO2
- số mol H2
O *) Chú ý:- Hỗn hợp hiđrocacbon ở thể khí thì: n
4 vàn
4- Chỉ có những Ankyn – 1 (có nối 3 ở đầu mạch) mới có phản ứng thế AgNO3
/NH4
OH.- Ngoại trừ CH