LÀ KHẢ NĂNG CỦA VẬT LIỆU CHỐNG LẠI SỰ PHÁ HOẠI DO TẢI TRỌNG GÂY RA ĐỐI VỚI VẬT LIỆU ĐƯỢC BIỂU THỊ BẰNG ỨNG SUẤT TỚI HẠN KHI MẪU VẬT LIỆU BỊ PHÁ HOẠI

2- Cường độ.

a- Định nghĩa:

Là khả năng của vật liệu chống lại sự phá hoại do tải trọng gây ra đối với vật liệu được biểu thị

bằng ứng suất tới hạn khi mẫu vật liệu bị phá hoại.

Bao gồm có: R

u

; R

k

; R

n

; R

c

b- Công thức xác định

+ Đối với cường độ chịu nén:

R

n

 P (KG/cm

2

, kN/cm

2

) (1-13)

F

Trong đó:

P: Lực phá hoại mẫu (KG, kN..)

F: Diện tích ban đầu của mẫu(cm

2

, m

2

)

+ Đối với cường độ chịu uốn.

R

n

 M (KG/cm

2

, kN/cm

2

) (1-14)

w

M: mô men uốn phá hoại mẫu (KG, kN..)

F : mô men chống uốn (cm

3

, m

3

)