36 LÍT KHÍ SO 2 (Ở ĐKTC). XÁC ĐỊNH KIM LOẠI R.36 LÍT KHÍ SO 2 (Ở...

3,36 lít khí SO 2 (ở đktc). Xác định kim loại R.

A. Fe ;

B. Ca ;

*C. Cu ;

D. Na.

# C©u 1020(QID: 1058. C©u hái ng¾n)

Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng là 1:1. Trong 44,8 gam hỗn hợp X, hiệu số

về số mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác khối lượng nguyên tử của A lớn hơn B là 8 gam. Kim

loại A và B có thể là:

A. Na và K ;

B. Mg và Ca ;

C. Fe và Cu ;

D. kết quả khác.

# C©u 1021(QID: 1059. C©u hái ng¾n)

Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm 2 muối sunfat của 2 kim loại hóa trị (II) và (III) vào nước được

dung dịch X (giả thiết không có phản ứng phụ khác). Thêm vào dung dịch X một lượng BaCl 2 vừa

đủ để kết tủa hết ion SO 4 2- thì thu được kết tủa BaSO 4 và dung dịch Y. Khi điện phân hoàn toàn

dung dịch Y cho 2,4 gam kim loại.

Biết số mol của muối kim loại hóa trị (II) gấp đôi số mol của muối kim loại hóa trị (III), biết tỉ lệ

khối lượng nguyên tử của kim loại hóa trị (III) và (II) là 7/8. Xác định tên hai kim loại.

A. Ba và Fe ;

B. Ca và Fe ;

C. Fe và Al ;

*D. Cu và Fe.

# C©u 1022(QID: 1060. C©u hái ng¾n)

Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H 2 SO 4 , HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm

vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua

ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, trong ống còn 14,08 gam chất rắn.

Khối lượng a là:

A. 14,2 gam ;

B. 30,4 gam ;

*C. 15,2 gam ;

D. 25,2 gam.

# C©u 1023(QID: 1061. C©u hái ng¾n)

Một dung dịch chứa hai muối clorua của kim loại M: MCl 2 và MCl 3 có số mol bằng nhau và bằng

0,03 mol. Cho Al vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với dung dịch trên. Kim loại M là:

A. Cu ;

B. Cr ;

*C. Fe ;

D. Mn.

# C©u 1024(QID: 1062. C©u hái ng¾n)

Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl 2 ; 0,01 mol FeCl 3 ; 0,06 mol CaCl 2 . Kim

loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:

B. Zn ;

D. Ca.

# C©u 1025(QID: 1063. C©u hái ng¾n)

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Mg trong một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được

dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thu được hai muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối

lượng hai muối gấp 6,55 lần khối lượng hai kim loại.

Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 50% Fe và 50% Mg ;

B. 40% Fe và 60% Mg ;

C. 30% Mg và 70% Fe ;

*D. 30% Fe và 70% Mg.

# C©u 1026(QID: 1064. C©u hái ng¾n)

Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H 2 SO 4 loãng dư ta được dung

dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,3 ° C và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại

trong hợp kim Y là:

A. Al: 30%; Fe: 50%; Cu: 20% ;

B. Al: 30%; Fe:32%; Cu: 38% ;

*C. Al: 31,03%; Fe: 32,18%; Cu: 36,79% ;

D. Al: 25%; Fe: 50%; Cu: 25%.

# C©u 1027(QID: 1065. C©u hái ng¾n)

Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hóa trị 2 với cường độ dòng 3A. Sau

1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Cho biết tên kim loại trong muối sunfat?

D. Mg.

# C©u 1028(QID: 1066. C©u hái ng¾n)

Hòa tan hoàn toàn một ít oxit Fe x O y bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít khí SO 2

(đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120 gam muối khan. Công thức Fe x O y là:

A. FeO ;

B. Fe 2 O 3 ;

C. Fe 3 O 4 ;

D. câu C đúng.

# C©u 1029(QID: 1067. C©u hái ng¾n)

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al; 0,1 mol Fe vào dung dịch H 2 SO 4 có nồng độ 2M và đã được lấy

dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch không thay đổi). Hãy tính nồng độ các chất trong

dung dịch.

A. [Al 2 (SO 4 ) 3 ] = 0,40M và [FeSO 4 ] = 0,45M ;

B. [Al 2 (SO 4 ) 3 ] = 0,25M và [FeSO 4 ] = 0,40M ;

C. [Al 2 (SO 4 ) 3 ] = 0,455M và [FeSO 4 ] = 0,455M ;

# C©u 1030(QID: 1068. C©u hái ng¾n)

Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được