CÓ TÀI LIỆU VỀ MỘT XÍ NGHIỆP NHƯ SAU

Bài 31Có tài liệu về một xí nghiệp như sau:Tên pản Kỳ gốc Kỳ nghiên cứuSố lượng sản Gía thành đơn phẩm vị (ng.đồng)xuất (ng.cái)Số 1 100 5.0 95 6,0Số 2 105 3.5 100 4,0a.Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí của xí nghiệp.b.Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động của chi phí sản xuất trung bình của Xí nghiệp trên .Giải: a.Gọi Z

i

, q

i

lần lượt là giá thành đơn vị và số lượng sản phẩm sản xuất từng loại sản phẩm Xí ngiệp.Ta có: Tổng chi phí của Xí nghiệp =

Z

i

q

i

Suy ra HTCS: I

Zq

= I

Z

. I

q

qZ

i

∑ ∑

= ×

∑ ∑

Tổng chi phí của Xí nghiệp ở kỳ nghiên cứu là:

Z

1

q

1

=95.6+100.4=970 (trđ)Tổng chi phí của Xí nghiệp ở kỳ gốc:

Z

0

q

0

=100.5+105.3,5=846,5(trđ )Tổng chi phí của Xí nghiệp (trong điều kiện giá thành đơn vị ở kỳ gốc, số sản phẩm sản xuất ở kỳ nghiên cứu)

Z

0

q

1

=100.6+105.4=1020(trđ)Thay vào HTCS ta có: 846970,5 =1020970 ×8461020,5<=> 1,14 = 0,95 × 1,2 <=> 114% = 95% × 120% <=> (+14% ) ; (- 5 % ) ; ( 20% ) Các lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối: (970- 856,5)= (970 - 1020)+ (1020- 846, 5)123,5 = - 50 +173,5 ( trđ)Nhận xét: Tương tự bài 30b.Ta có: Gía thành đơn vị bình quân của Xí nghiệp là

= =Z zd q=(

q z)Suy ra HTCS : I

Z

=I

Z

×I

q

zz = ×

1

01

0

+ (trđ)695 =.1004Gía thành đơn vị bình quân ở kỳ nghiên cứu là: z

1

= 97+35105100 = Gía thành đơn vị bình quân ở kỳ gốc là: z

0

= 99.58Gía thành đơn vị bình quân (chi phí đơn vị ở kỳ gốc, số sản phẩm ở kỳ nghiên + (trđ)cứu) là: z

01

= 10210297 = ×97Thay vào HTCS ta có: 99,58<=> 0,97 = 0,95 . 1,02<=> 97 % = 95 % . 102%<=> (-3%) ; (- 5%); ( +2%)Các lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối(97-99,58) = (97-102) + (102-99,58) -2, 58 = 5 + 2,42 (trđ)