4. Nếu ít nhất một trong hai tập A, B không là tập con của S. Khi đó
| (A + B)∆ S | = | A +B | + | S |− 2 | (A+ B) ∩ S | ≥ | A +B | + | S |− 2 | S | = | A + B |−| S | ≥ | A | + | B |− 1 −| S | .
Do đó
| A ∆ S | + | B ∆ S | + | (A + B)∆ S | ≥ | A
′| + | S | − | X | + | B
′| + | S | − | Y | + | A | + | B | − 1 − | S |
= | A
′| + | S | − | X | + | B
′| + | S | − | Y | + | A
′| + | X | + | B
′| + | Y | − 1 − | S |
= 2 | A
′| + 2 | B
′| + | S | − 1
≥ 2 + | S | − 1 = n + 1.
Bất đẳng thức cuối cùng có được do ít nhất một bất đẳng thức | A
′| ≥ 1 hoặc | B
′| ≥ 1 phải xảy ra.
Vậy trong cả hai trường hợp, thì GTNN của bài toán là n + 1.
Ta chứng minh | A + B | ≥ | A | + | B | − 1. Thật vậy, giả sử các phần tử của tập A là a
1< a
2< . . . < a
kvà các phần tử của B là b
1< b
2< . . . < b
l. Khi đó trong tổng A + B luôn có k + l − 1 số tăng dần trong
dãy sau
a
1+ b
1, a
1+ b
2, . . . , a
1+ b
l, a
2+ b
l, a
3+ b
l, a
4+ b
l, . . . , a
k+ b
l.
Điều này chứng tỏ kết quả cần chứng minh.
Bài tập 3.17. Cho n là số nguyên dương và S là tập gồm n phần tử, A
1, . . . , A
m là m tập con, mỗi tập
chứa ít nhất hai phần tử, của S thỏa mãn: với bộ ba chỉ số (i, j, k) mà A
i∩ A
j6 = /0, A
j∩ A
k6 = /0, A
k∩ A
i6 = /0
thì sẽ có A
i∩ A
j∩ A
k6 = /0. Chứng minh rằng m ≤ 2
n−1− 1.
Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp theo n. Hiển nhiên phát biểu đề bài đúng với n = 2. Giả sử
kết luận đúng với mọi số nguyên dương bé hơn n. Xét hai trường hợp
Bạn đang xem 4. - Chuyên đề Toán chuyên