MỘT VẬT ĐỒNG THỜI THAM GIA 3 DAO ĐỘNG CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ CÓ PHƯƠ...
2.Cách 2: Dùng máy tính FX-570ES: u
AB
=u
AM
+u
MB
để xác định U
0AB
và ϕ
ϕ
ϕ. ( RẤT NHANH!)
ϕ
a.Chọn chế độ của máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus
Các bước chọn chế độ
Nút lệnh
Ý nghĩa- Kết quả
Cài đặt ban đầu (Reset all)
:Bấm:
SHIFT 9 3 = =
Reset all ( có thể không cần thiết)
Chỉ định dạng nhập / xuất toán
Bấm: SHIFT MODE 1
Màn hình xuất hiện Math.
Thực hiện phép tính về số phức
Bấm: MODE 2
Màn hình xuất hiện chữ CMPLX
Dạng toạ độ cực:
r∠ ∠ ∠ ∠
θθθθBấm: SHIFT MODE
3 2
Hiển thị số phức dạng:
r ∠ ∠ ∠ ∠
θθθθHiển thị dạng đề các: a + ib.
Bấm: SHIFT MODE
3 1 Hiển thị số phức dạng: a+bi
Chọn đơn vị đo góc là độ (D)
Bấm: SHIFT MODE 3
Màn hình hiển thị chữ D
Chọn đơn vị đo góc là Rad (R)
Bấm: SHIFT MODE 4
Màn hình hiển thị chữ R
Nhập ký hiệu góc
∠∠∠∠
Bấm SHIFT (-)
Màn hình hiển thị
∠∠∠∠
b.Ví dụ 1:
Cho: u
AM
= 100
2 s os(100
)
3
π
c
πt
−
π3
(V) sẽ biểu diễn 100
2∠
∠
∠
∠ -60
0
hoặc 100
2∠
∠
∠
∠-
1
Máy tính CASIO fx – 570ES : Bấm máy: MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D) bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị chữ D
Nhập máy: 100
2SHIFT (-) -60 hiển thị : 100
2∠
∠ -60
∠
∠
-Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R
Nhập máy: 100
2SHIFT (-) (-π:3 hiển thị : 100
2∠
∠
∠
∠-
1
3
π
-Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r ∠
∠
∠
∠
θθθθ(ta hiểu là A ∠
∠
∠
∠ϕ
ϕ
ϕ
ϕ )
- Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng A∠
∠
∠
∠ ϕ
ϕ
ϕ
ϕ , ta bấm SHIFT 2 3 =
c. Xác định U
0
và
ϕ
bằng cách bấm máy tính:
+Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.
-Nhập
U
01
SHIFT (-)
φ
1
+ U
02
SHIFT (-) φ
2
=
kết quả.
(Nếu hiển thị số phức dạng: a+bi thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả : A∠
∠
∠
∠ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
+Với máy FX570MS : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.
Nhập
U
01
SHIFT (-) φ
1
+ U
02
SHIFT (-) φ
2
=
Sau đó bấm SHIFT + = hiển thị kết quả là: A
SHIFT = hiển thị kết quả là: φ
+Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:
Sau khi nhập, ấn dấu
= hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT =
( hoặc dùng phím S
D ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.
π(V)
0
100 2( ),
1
ϕ→
=
= −
d.Ví dụ 1 ở trên : Tìm u
AB
= ? với: u
AM
= 100 2 os(100
)
c
t
πU
V
π−
3
AM
3
ϕ=
πu
MB
= 100
2 os(100
)
6
c
πt
+
π6
(V) -> U
0MB
= 100
2(V) ,
2
Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ: CMPLX
Chọn đơn vị đo góc là D (độ): SHIFT MODE 3
Tìm u
AB
? Nhập máy:100
2SHIFT (-) ∠ (-60) + 100
2SHIFT (-) ∠ 30 = Hiển thị kết quả :
200∠
∠
∠-15 . Vậy u
∠
AB
= 200
c
os(
ωt
−
15 )
0
(V) Hay: u
AB
= 200
os(100
)
c
πt
−
12
π(V)
Giải 2: Chọn đơn vị đo góc là R (Radian): SHIFT MODE 4
Tìm u
AB
? Nhập máy:100
2SHIFT (-).∠ (-π/3) + 100
2SHIFT (-) ∠(π/6 = Hiển thị kết quả:
−
(V)
200∠
∠
∠
∠-π
ππ
π/12 . Vậy u
AB
= 200
os(10
0
1
)
c
πt
π2
A
X
Y
B
M
e. Nếu cho u
1
= U
01
cos(
ωωωωt +
ϕϕϕϕ1
) và u = u
1
+ u
2
= U
0
cos(
ωωωωt +
ϕϕϕϕ) .
Tìm dao động thành phần u
2
: (Ví dụ hình minh họa bên)
u
2
u
1
u
2
= u - u
1 .
với: u
2
= U
02
cos(ω
ω
ωt + ϕ
ω
ϕ
ϕ
ϕ
2
). Xác định U
02
và ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
2
Hình
*Với máy FX570ES : Bấm MODE 2
Nhập U
0
, bấm SHIFT (-) nhập φ
;
bấm - (trừ) , Nhập U
01
, bấm SHIFT (-) nhập
φ
1
nhấn = kết quả.
(Nếu hiển thị số phức thì bấm SHIFT 2 3 = kết quả trên màn hình là: U
02
∠
∠
∠ ϕ
∠
ϕ
ϕ
ϕ
2
*Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2
Nhập U
0
, bấm SHIFT (-) nhập φ bấm - (trừ), Nhập U
01
, bấm SHIFT (-) nhập φ
1
nhấn =
bấm SHIFT (+) = , ta được U
02
; bấm SHIFT (=) ; ta được φ
2
Ví dụ 2: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp một điện áp
π) (V), thì khi
đó
điện áp hai
đầu
điện trở thuần có biểu thức
xoay chiều có biểu thức u = 100
2cos(
ωt +
4
u
R
=100cos(
ωt) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là
π)(V).
B. u
L
= 100
2cos(
ωt +
π)(V).
A. u
L
= 100 cos(
ωt +
2
π)(V).
D. u
L
= 100
2cos(
ωt +
C. u
L
= 100 cos(
ωt +
Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn
MODE 2 màn hình xuất hiện chữ: CMPLX
Chọn đơn vị đo góc là D (độ): SHIFT MODE 3
Tìm u
L
? Nhập máy:100
2
SHIFT (-).∠ (45) - 100 SHIFT (-). ∠ 0 =
ω(V) Chọn A
Hiển thị kết quả : 100∠
∠
∠
∠90 . Vậy u
L
= 100
os(
+
2
)
Giải 2: Chọn đơn vị đo góc là R (Radian): SHIFT MODE 4
Tìm u
L
? Nhập máy:100
2
SHIFT (-).∠ (π/4) - 100 SHIFT (-). ∠ 0 =
ω+
(V) Chọn A
Hiển thị kết quả: 100∠
∠
∠
∠π
ππ
π/2 . Vậy u
L
= 100
os(
2
)
Ví dụ 3: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều
π)(V), khi
đó
điện áp hai
đầu
điện trở thuần có biểu thức u
R
=100cos(
ωt) (V). Biểu
có biểu thức u = 100
2cos(
ωt -
thức điện áp giữa hai đầu tụ điện sẽ là
π)(V).
B. u
C
= 100
2cos(
ωt +
A. u
C
= 100 cos(
ωt -
π)(V).
D. u
π)(V).
C. u
C
= 100 cos(
ωt +
C
= 100
2cos(
ωt +
Chọn
đơn vị đo góc là độ (D)
: SHIFT MODE 3
Tìm u
c
? Nhập máy:100
2
SHIFT (-).∠ (-45) - 100 SHIFT (-). ∠ 0 =
ω−
(V) Chọn A
Hiển thị kết quả : 100∠
∠
∠-90 . Vậy u
∠
C
= 100
Giải 2: Chọn
đơn vị đo góc là
Radian ( R): SHIFT MODE 4
Tìm u
C
? Nhập máy:100
2
SHIFT (-).∠ (-π/4) - 100 SHIFT (-). ∠ 0 =
Hiển thị kết quả: 100∠
∠
∠-π
∠
ππ
π/2 . Vậy u
C
= 100
c
ωt
−
π(V Chọn A
Ví dụ 4: Đoạn mạch AB có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. M là một điểm trên trên doạn AB
với điện áp u
AM
= 10cos100πt (V) và u
MB
= 10 3 cos (100πt -
π