1) Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH
GV cho HS nghiên cứu SGK và yêu cầu HS nhận
Cách tiến hành thí nghiệm và kết quả được
xét:
trinh bày trong bảng sau:
-Cách tiến hành thí nghiệm
-Kết quả thí nghiệm
-Dấu hiệu kết tủa AgCl
-kết luận điều kiện cụ thể để các chất trên có phản
ứng thế nguyên tử halogen, viết PTHH minh họa
Đun sôi với dd NaoH,
Dẫn xuất halogen sạch
Lắc với H 2 O, gạn lấy
Đun sôi với H 2 O, gạn
Cl -
lớp H 2 O, axit hóa
gạn lấy lớp H 2 O, axit
lấy lớp H 2 O, axit hóa
hóa bằng HNO 3 , nhỏ
bằng HNO 3 , nhỏ vào
đó dd AgNO 3
vào đó AgNO 3
CH 3 CH 2 CH 2 Cl
(propyl clorua) Không có kết tủa Không có kết tủa Có kết tủa AgCl
Không có kết tủa Có kết tủa AgCl Có kết tủa AgCl
CH 2 =CHCH 2 Cl
(anlyl clorua)
C 6 H 5 Cl
(Phenyl Clorua) Không có kết tủa Không có kết tủa Không có kết tủa
HS nghiên của bảng và nhận xét Dấu hiệu có kết tủa chứng tỏ có phản ứng thế nguyên tử
Cl xảy ra
Kết luận:
-dẫn xuất ankyl halogenua không phản ứng với H 2 O ở
nhiệt độ thường cũng như đun sôi, nhưng khi bị thủy phân
vói dd kiềm tạo thành ancol:
CH 3 CH 2 CH 2 Cl + OH - → t
0 CH 3 CH 2 CH 2 OH + Cl -
(propyl clorua) ancol propylic
Cl - sinh ra được nhận biết bằng AgNO 3 dưới dạng kết tủa
AgCl
-Dẫn xuất loại anlyl halogenua bị thủy phân ngay khi đun
sôi với H 2 O:
RCH=CHCH 2 -X + H 2 O RCH=CHCH 2 -OH + HX
-Dẫn xuất loại phenyl halogenua (halogen đính trực tiếp
vào vòng benzen) không phản ứng với kiềm ở nhiệt độ
thường cũng như đun sôi. Chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ
cao và áp suất cao
GV hướng dẫn HS kết luận phản ứng
C 6 H 5 -Cl + 2NaoH 300
0 C , 200 atm → C 6 H 5 -ONa + NaCl +H 2 O
thế nguyên tử halogen
Kết luận: phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –
OH dễ hay khó tùy thuộc chủ yếu vào bản chất của dẫn
xuất halogen
Hoạt động 6
Sơ lược về cơ chế phản ứng thế nguyên tử halogen
GV giới thiệu sơ lược về cơ chế thế
Liên kết C – X là liên kết phân cựa tùy thuộc vào bản chất
nguyên tử halogen.
halogen và điều kiện thực hiện mà sự thế nguyên tử
Halogen nói chung có dạng
halogen xảy ra theo những cơ chế khác nhau
TD: dẫn xuất halogen bậc 3 dưới tác dụng của dung môi
phân cực bị phân cắt dị li ở mức độ không đáng kể
Giai đoạn 1: (giai đoạn chậm)
(CH 3 ) 3 C-Br ⇔ (CH 3 ) 3 C + Br -
Giai đoạn 2 (giai đoạn nhanh)
(CH 3 ) 3 C + + OH - (CH 3 ) 3 C-OH
Liên kết C – X là liên kết phân cựa tùy
thuộc vào bản chất halogen và điều kiện
thực hiện mà sự thế nguyên tử halogen
xảy ra theo những cơ chế khác nhau.
HS: nghe giảng
Hoạt động 7
Bạn đang xem 1) - BAI DAN XUAT HALOGEN