7 . FUTURE SIMPLE(+) S+ WILL + V(-) S+ WILL NOT (WON’T )+ V(

7 . Future Simple(+) S+ will + V(-) S+ will not (won’t )+ V(?) Will + S + V?-Nhũng dấu hiệu nhận biết (Adv): Tomorrow, next week, next Sunday,soon...II. Modal verbs (động từ khiếm khuyết).S + can/could/ought to/must/ have to/ has to + V- infi + O.Ex: She has to go to school on time./ They ought not to eat green fruit

III.VERB FOLLOWED BY GERUND

Cấu trúc: S + like/ love/ enjoy/ hate/dislike +V-ingEx :I like swimming. She hates washing clothes. My father doesn't like mountain - climbing. Ngoài ra, sau những động từ chỉ sở thích này chúng ta cũng có thể dùng toinfinitive mà nghĩa của câu không hề thay đổi. Ex :My sister loves to make model.

IV.MORE/LESS

:-MORE : (nhiều hơn, thêm nữa) được dùng để chỉ một số lượng lớn hơn so với thứ khác.Ex: She can’t afford to buy this fax machine. I need more money.Cô ấy không đủ tiền mua máy fax đó. Tôi cần thêm một ít tiền nữa.Ex: Have some more butter. Bạn dùng thêm một ít bơ nhé.Yes, I will. Thanks. Vâng. Cám ơn bạn.-LESS: được dùng để chỉ số lượng ít hơn, kém hơn.Ex: There are fewer motorbikes on the road. Trên đường này có ít xe mô-tô hơn.I have less free time on Sunday. Vào Chủ nhật tôi ít có thời gian rảnh.V.COMPOUND SENTENCES (Câu ghép)* Cách dùng:- Khi muốn nối 2 mệnh đề của một câu hoặc 2 câu với nhau, ta sử dụng các từ nốiđể thành lập câu ghép. Các từ nối phổ biến và đơn giản nhất đó là: and, or, but,so.- Ngoài ra, các em cũng thường xuyên gặp những từ nối sau: because, although /eventhough/ thoughEx. I love fish. I love chicken too  I love fish and chicken.