CHO HÌNH CHĨP S.ABCD CĨ ĐÁY ABCD LÀ HÌNH THOI CẠNH A, GĨC ABC BẰNG 12...

1,0 phẳng (ABCD) bằng

60

0

. Gọi I là trung điểm của CD. Tính theo a thể tích của khối chĩp S.ABCD và khoảng cách giữa SA và BI Gọi

O

AC

BD

S

Vì (SAC) và (SBD) cùng vuơng gĩc với mặt đáy (ABCD) nên

SO

(

ABCD

)

. Ta cĩ ABCD là hình thoi cạnh a và gĩc ABC bằng

120

0

nên tam giác ABD và tam giác BCD là tam 0,25

2

3

S

S

a

H

giác đều cạnh a, suy ra

B

C

2

2

ABCD

ABD

120°

G

O

I

60°

A

D

F

E

Ta cĩ AC là hình chiếu của SA trên (ABCD) nên (SA ABCD, ( ))(SA AC, )SAC60

0

a a

a

1

1 3

3

3

SO

AO

a

;

0

3

.

.

.

V

SO S

(đvtt) 0,25

tan 60

.

S ABCD

ABCD

3

3 2

2

4

2

Gọi G là giao điểm của BI và AC, suy ra G là trọng tâm tam giác BCD. Dựng đường thẳng d qua A song song với BI cắt CD tại E. Khi đĩ ta cĩ

BI

/ /(

SAE

)

Suy ra 4( , ) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( ))d BI SAd BI SAEd G SAE  3d O SAE Dễ thấy ABIE là hình chữ nhật và D là trung điểm của IE. Dựng OF//CD (với F là điểm thuộc AE) suy ra

OF

AE

(1) Dựng OH vuơng gĩc với SF tại H (2) Ta cĩ

SO

(

ABCD

)

SO

AE

(3) Từ (1) và (3) ta cĩ

AE

OH

(4) Từ (2) và (4) suy ra

OH

(

SAE

)

d O SAE

( , (

))

OH

OF

AB

DE

a

Ta cĩ

1

 

3

2

4

OH aTam giác SOF vuơng tại O nên 1

2

1

2

1

2

20

2

39 2 5OHOSOFa   ĐÁP ÁN ĐIỂM

d SA BI

OH

a

Vậy

(

,

)

4

2

5

3

5