2,24 lít khí H
2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng, thu đợc bao nhiêu gam muối
khan.
Tiết VI. Phơng pháp biện luận
để lập công thức phân tử (CTPT).
Có nhiều bài toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện
luận để xét các cặp nghiệm số phù hợp với đầu bài, từ đó định ra CTPT.
Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định
CTPT. Viết CTPT của anđehít.
Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rợu đa chức với một axit đơn
chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút
và thu đợc 7,05g muối. Xác định CTPT và CTCT của este.
Thí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a)
trong H
2SO
4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu đợc dd B và khí C.
Khí C bị hấp thụ NaOH d tạo ra 50,4g muối.
Khi thêm vào A một lợng kim loại X bằng 2 lần lợng kim loại X có trong A
(giữ nguyên lợng Al) rồi hoà tan hoàn toàn bằng H
2SO
4 đặc, nóng thì lợng
muối trong dd mới tăng thêm 32g so với lợng muối trong dd B nhng nếu
giảm một nửa lợng Al có trong A (giữ nguyên lợng X) thì khi hoà tan ta thu
đợc là 5,6l (đktc) khí C.
Bạn đang xem 2, - 800 BAI TAP TRAC NGHIEM HOA HOC