GFCAAA A  1 1 1 NNN- PHẦN TRĂM BIÊN ĐỘ GIẢM SAU MỖI CHU KỲ

4 .gF

C

AA A

1

1

1



n

- Phần trăm biên độ giảm sau mỗi chu kỳ: EEE

1

1

1

- Phần trăm năng lượng giảm sau mỗi chu kỳ: Ví dụ 1: Một con lắc dao động tắt dần. Sau mỗi chu kỳ biên độ giảm đều 1%. Sau 3 chu kỳ dao động, năng lượng của con lắc mất đi bao nhiêu phần trăm? A. 3% B. 5,85% C. 6% D. 5,91% Hướng dẫn giải : A A - Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ:   

1

1

1

1%0,01A

1

0,99 

1

0,99

n

A A

n

n

=> A

3

= 0,99A

2 ,

A

2

= 0,99A

1

, A

1

= 0,99A

0

, => A

3

= (0,99)

3

A

0

- Độ giảm năng lượng sau 3 chu kỳ:

2

E EA

3

0

         1 1

2

1 (0,99)

6

0,0585 5,85%

0

Ví dụ 2: Một con lắc lò xo có k = 100N/m; m = 100g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, có hệ số ma sát là 

0

,

1

. Ban đầu vật có li độ lớn nhất là 10cm. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng là A. 3,13m/s B. 2,43m/s C. 4,13m/s D. 1,23m/s

1

kx

- Vị trí ban đầu (vật có li độ lớn nhất: x

max

=10cm): E

1

= E

t

=

max

2

1mv- Vị trí lò xo không biến bạng (x = 0): E

2

= E

đ

=

2

2- Vật chị tác dụng của lực ma sát (F

ms

= μN = μmg) nên cơ năng không bảo toàn: sE

2

1



ms

1mvkx 

mgx1

max

v k .0,1 2.0,1.10.0,1 3,13 /2

max

100

2

mxxm

max

   ,0Ví dụ 3 : Một con lắc đơn gồm vật có m = 200g và chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo vật đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 

0

= 0,05rad rồi buông nhẹ. Trong quá trình dao động vật chịu tác dụng của lực cản có độ lớn không đổi F

C

= 0,01N. Sau khi vật thực hiện được một dao động thì góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s

2

. A. 0,01rad B. 0,02rad C. 0,03rad D. 0,04rad 01.05 4  Ta có:

0

-

2N

= 4NF

c

0 

2

 

2

10  mg 0,03radII/ CON LẮC ĐƠN