4) Định luật phúng xạ:
a) Định luật:
Mỗi chất phúng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bỏn ró, cứ sau mỗi chu kỳ này thỡ 1/2
số nguyờn tử của chất ấy đó biến đổi thành chất khỏc.
b) Cụng thức:
Gọi N
o, m
o là số nguyờn tử và khối lượng ban đầu của chất phúng xạ.
N, m là số nguyờn tử và khối lượng chất ấy ở thời điểm t, ta cú:
N
m
okN = N
o.e
-λt = 2
; m = m
o .e
-λt = 2
ln =
2
,
0
693
=
λ
T
Trong đú: λ là hằng số phúng xạ; T
K = t : số chu kỳ bỏn ró trong thời gian t.
c) Độ phúng xạ:
Độ phúng xạ H của một lượng chất phúng xạ là đại lượng đặc trưng cho tớnh phúng xạ mạnh hay yếu, đo
bằng số phõn ró trong 1s.
Đơn vị của H là Becơren, viết tắc là Bq. 1 Becơren = 1 phõn ró/1s.
Ngoài ra H cũn cú đơn vị curi (Ci); 1Ci = 3,7.10
10Bq.
Cụng thức: H = λ . N = λ . . N e
o −λt = H e
o.
−λtVới H
o = λ.N
o: độ phúng xạ ban đầu.
IV. Phản ứng hạt nhõn:
Bạn đang xem 4) - TRAC NGHIEM THEO CHU DE