24. A. Vì việc tránh cái nắng chói chang, tôi cuốn một tấm khăn trải giường bằng vải bông cũ quanh
vai và hai chân.
B. Để tránh cái nắng chói chang, tôi cuốn một tấm khăn trải giường bằng vải bông cũ quanh vai và hai chân.
Bạn đang xem 24. - VERBS OR NOUNS - WHICH SOUND MORE NATURAL IN VIETNAMESE AND IMPLICATIONS FOR ENGLISH AND TRANSLATION TEACHING TO VIETNAMESE STUDENTS