33.
A. Mẹ đã bảo với ông Grover, ông ấy ở quá xa, mẹ không thể đưa con hai lần một tuần đến giờ
học nhạc của ông ấy được.
B. Mẹ đã bảo với ông Grover, ông ấy ở quá xa, mẹ không thể đưa con hai lần một tuần đến h
ọc
nh
ạc ông ấy được.
Bạn đang xem 33. - VERBS OR NOUNS - WHICH SOUND MORE NATURAL IN VIETNAMESE AND IMPLICATIONS FOR ENGLISH AND TRANSLATION TEACHING TO VIETNAMESE STUDENTS